ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN MỞ, SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN TRỰC TUYẾN VIKKI
Điều 1. Định nghĩa
1. HDBank: là Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh.
2. Điểm giao dịch/Đơn vị kinh doanh (“ĐVKD”): là các Đơn vị kinh doanh của HDBank, bao gồm Chi nhánh, Phòng giao dịch, và các Đơn vị khác có chức năng kinh doanh trong từng thời kỳ của HDBank.
3. Tài khoản thanh toán trực tuyến (“TKTT trực tuyến” hoặc ‘Tài khoản”): là Tài khoản thanh toán được mở bằng phương tiện điện tử và áp dụng định danh trực tuyến (eKYC) đối với Khách hàng. Theo đó, Khách hàng được định danh trên các phương tiện điện tử và không cần phải đến Điểm giao dịch (“Đơn vị kinh doanh” hoặc “ĐVKD”) của HDBank.
4. Chủ tài khoản/Khách hàng (“KH”): là cá nhân đáp ứng đủ điều kiện thực hiện đăng ký và đứng tên mở TKTT trực tuyến tại HDBank.
5. Điều khoản và Điều kiện: là Điều khoản và Điều kiện mở, sử dụng tài khoản thanh toán trực tuyến và các nội dung khác được HDBank cập nhật, bổ sung trong từng thời kỳ, công bố tại các Điểm giao dịch, hoặc website www.hdbank.com.vn, hoặc HDBank thông báo cho Khách hàng theo các hình thức khác phù hợp với quy định của HDBank.
6. Thỏa thuận mở, sử dụng tài khoản thanh toán trực tuyến/Hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán trực tuyến (“Thỏa thuận”): là văn bản thể hiện các nội dung thỏa thuận liên quan đến viêc mở và sử dụng tài khoản thanh toán được lập giữa HDBank và Khách hàng hoặc các loại văn bản khác tương đương theo quy định từng thời kỳ của HDBank. Thỏa thuận này được tạo nên bởi Điều khoản và Điều kiện cùng với Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng Tài khoản thanh toán trực tuyến, sản phẩm/dịch vụ hoặc các loại văn bản khác tương đương theo quy định từng thời kỳ của HDBank được HDBank và KH xác nhận phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
7. Ngày làm việc: Từ thứ Hai đến Thứ Sáu trong tuần không bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của HDBank.
8. Mobile Banking: là dịch vụ ngân hàng điện tử do HDBank cung cấp thông qua ứng dụng của HDBank được cài đặt trên điện thoại di động hoặc máy tính bảng có kết nối Internet của Khách hàng cá nhân để truy vấn thông tin và thực hiện các giao dịch điện tử với ngân hàng.
9. Internet Banking: là dịch vụ ngân hàng điện tử do HDBank cung cấp cho Khách hàng cá nhân có sử dụng máy tính hoặc thiết bị có kết nối internet để truy vấn thông tin và thực hiện các giao dịch điện tử với ngân hàng.
10. Kênh ngân hàng trực tuyến: là các Kênh giao dịch như Internet Banking, Mobile Banking hoặc kênh giao dịch thông qua các thiết bị điện tử/tự động (ATM, POS, Kiosk, …) hoặc phương thức điện tử khác theo quy định từng thời kỳ của HDBank.
11. Định danh Khách hàng (KYC – Know Your Customer): là việc nhận biết và xác minh thông tin của Khách hàng đảm bảo thông tin thực tế khớp đúng với những thông tin, hồ sơ mà Khách hàng cung cấp cho HDBank.
12. Định danh Khách hàng trực tuyến (eKYC – electronic Know Your Customer): là phương thức định danh Khách hàng bằng phương thức điện tử, không gặp mặt trực tiếp Khách hàng. Theo đó HDBank sử dụng công nghệ để thu thập, kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo sự khớp đúng giữa thông tin nhận biết Khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của Khách hàng với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên giấy tờ tùy thân của Khách hàng hoặc với dữ liệu định danh cá nhân được xác thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bởi tổ chức tín dụng khác hoặc bởi tổ chức được cung ứng dịch vụ định danh và xác thực điện tử.
13. Dữ liệu sinh trắc học: là các yếu tố, đặc điểm sinh học gắn liền với Khách hàng thực hiện định danh, khó làm giả, có tỷ lệ trùng nhau thấp như vân tay, khuôn mặt, mống mắt, giọng nói và các yếu tố sinh trắc học khác.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Điều khoản và điều kiện mở, sử dụng tài khoản thanh toán trực tuyến trên ứng dụng Mobile Banking này điều chỉnh mối quan hệ giữa Khách hàng (“KH”) với HDBank khi KH mở, sử dụng tài khoản và dịch vụ qua ứng dụng Mobile Banking.
2. Đối với việc mở và sử dụng TKTT trực tuyến, Điều khoản và Điều kiện này cùng với Đề nghị kiêm Hợp đồng mở, sử dụng Tài khoản thanh toán/sản phẩm – dịch vụ, được KH xác nhận đồng ý tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh, không tách rời, có giá trị pháp lý như một bản thỏa thuận mở và sử dụng Tài khoản thanh toán. Để tránh hiểu nhầm, việc đề cập đến thuật ngữ Điều khoản và Điều kiện được hiểu rằng đã bao gồm tất cả các văn kiện giao dịch được đề cập ở trên.
3. Trong quá trình sử dụng dịch vụ, KH đồng ý rằng HDBank có quyền đơn phương sửa đổi, bổ sung nội dung Điều khoản và Điều kiện này, quy định về việc sử dụng Tài khoản trên cơ sở phù hợp với quy định Pháp luật và HDBank sẽ niêm yết công khai trên website www.HDBank.com.vn và/hoặc tại các điểm giao dịch của HDBank. KH có nghĩa vụ cập nhật các sửa đổi, bổ sung và việc KH tiếp tục sử dụng dịch vụ sau thời điểm hiệu lực của Điều khoản và Điều kiện đã được sửa đổi, bổ sung được hiểu là KH đã chấp thuận các sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 3. Nguyên tắc mở và sử dụng Tài khoản
1. KH phải tự thực hiện đăng ký mở Tài khoản trên kênh Ngân hàng điện tử (eBanking) của HDBank.
2. Tại thời điểm mở Tài khoản, KH phải đảm bảo đồng thời các điều kiện
a. Là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, cư trú tại Việt Nam và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật Việt Nam;
b. Không thuộc đối tượng FATCA;
c. Không thuộc đối tượng: là cá nhân có ảnh hưởng chính trị; là cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của cá nhân có ảnh hưởng chính trị; là đồng sở hữu với cá nhân có ảnh hưởng chính trị của một hoặc nhiều pháp nhân, thỏa thuận pháp lý; là chủ sở hữu hưởng lợi của một hoặc nhiều pháp nhân, thỏa thuận pháp lý do cá nhân có ảnh hưởng chính trị sở hữu
d. Không thuộc đối tượng bị cấm hoặc hạn chế theo quy định Phòng chống rửa tiền;
e. Là chủ sở hữu hưởng lợi cuối cùng và duy nhất đối với Tài khoản được mở;
f. Khách hàng cá nhân có xác nhận đồng ý cho HDBank xử lý dữ liệu các nhân trước khi cung cấp thông tin cho HDBank để thực hiện mở và sử dụng Tài khoản tại HDBank.
g. Có thực hiện xác nhận đã đọc và hiểu các nội dung cảnh báo về các hành vi không được thực hiện khi mở và sử dụng tài khoản thanh toán bằng phương tiện điện tử do HDBank cung cấp theo Điều 9 tại Điều khoản và Điều kiện này.
3. Sử dụng tài khoản: Chủ tài khoản được sử dụng tài khoản thanh toán để nộp, rút tiền mặt và yêu cầu HDBank cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản trong phạm vi các loại giao dịch, Hạn mức giao dịch đối với TKTT trực tuyến được HDBank quy định trong từng thời kỳ.
4. Hạn mức giao dịch:
a. Hạn mức giao dịch ghi nợ của TKTT trực tuyến được mở trước ngày 01/10/2024, Chủ tài khoản được thực hiện giao dịch theo hạn mức giao dịch ghi nợ theo đặc tính, thông báo/quy định của HDBank đối với TKTT trực tuyến.
Theo đó, ngoại trừ trường hợp Tài khoản đã được HDBank thực hiện cuộc gọi ghi hình (Video Call), hoặc định danh tại quầy giao dịch của HDBank, hoặc đã thu thập, đối chiếu thông tin sinh trắc học theo Quy định của HDBank, thì hạn mức giao dịch ghi nợ tối đa 100.000.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Hạn mức này không áp dụng đối với giao dịch sau:
i. Chủ TKTT trực tuyến chuyển tiền để gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn bằng phương thức điện tử cho chính chủ tài khoản đó tại HDBank; hoặc
ii. HDBank được chủ động trích (ghi nợ) TKTT của KH trong các trường hợp được phép thực hiện theo quy định của pháp luật.
b. Theo quy định pháp luật trong từng thời kỳ, HDBank được toàn quyền dừng giao dịch thanh toán bằng phương tiện điện tử của các TKTT trực tuyến, không cho phép giao dịch ghi Nợ từ TKTT trực tuyến khi Chủ tài khoản chưa thực hiện thu thập và đối chiếu khớp đúng thông tin sinh trắc của khách hàng với:
i. Dữ liệu sinh trắc học được lưu trong bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa của thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước của khách hàng đã được xác thực là do cơ quan Công an cấp; hoặc
ii. Thông qua xác thực tài khoản định danh điện tử của khách hàng đó do Hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập; hoặc
iii. Dữ liệu sinh trắc học đã được thu thập và kiểm tra (đảm bảo sự khớp đúng giữa dữ liệu sinh trắc học của khách hàng với dữ liệu sinh trắc học trong bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa của thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước đã được xác thực chính xác là do cơ quan Công an cấp hoặc với dữ liệu sinh trắc học của người đó thông qua xác thực tài khoản định danh điện tử do Hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập) trong Hệ thống dữ liệu sinh trắc học được HDBank thu thập.
c. Hạn mức giao dịch ghi nợ của TKTT trực tuyến mở từ ngày 01/10/2024: thực hiện theo hạn mức giao dịch của kênh giao dịch và/hoặc loại sản phẩm/ dịch vụ HDBank cung cấp được quy định từng thời kỳ.
d. Các giao dịch thực hiện trên Internet Banking/Mobile Banking của HDBank áp dụng theo quy định hạn mức giao dịch của HDBank từng thời kỳ. KH có thể đăng ký nâng hạn mức giao dịch ghi nợ theo quy định của HDBank bằng cách thực hiện theo hướng dẫn trên ứng dụng Mobile Banking này hoặc đến các Điểm giao dịch của HDBank để đăng ký.
e. TKTT trực tuyến không giới hạn đối với hạn mức ghi có vào Tài khoản.
5. Số dư tối thiểu: là số tiền tối thiểu KH phải duy trì trên tài khoản tại mọi thời điểm. HDBank có quyền điều chỉnh quy định về số dư tối thiểu theo từng thời kỳ và thông báo cho KH theo các hình thức sau: tại quầy giao dịch của HDBank trên toàn hệ thống, website của HDBank, thông báo trực tiếp cho KH theo một trong các hình thức liên lạc như thư phát/điện thoại/email/tin nhắn… được KH đăng ký với HDBank (sau đây gọi tắt là hình thức liên lạc KH đã đăng ký với HDBank).
6. Phí giao dịch tài khoản
a. Việc thu phí giao dịch phát sinh trên tài khoản thực hiện theo biểu phí do HDBank ban hành từng thời kỳ. Phí giao dịch tài khoản được niêm yết công khai tại quầy giao dịch của HDBank trên toàn hệ thống, trên website của HDBank và/hoặc các kênh khác HDBank triển khai theo từng thời kỳ. HDBank sẽ cập nhật và thông báo đến KH về bất cứ thay đổi hoặc điều chỉnh có liên quan đến phí giao dịch tài khoản theo các hình thức: niêm yết tại quầy, website, hoặc theo hình thức liên lạc mà KH đã đăng ký với HDBank.
b. Phí quản lý tài khoản (nếu có) sẽ được HDBank trích thu hàng tháng. Nếu tài khoản không đủ số dư để thu phí, hệ thống Ngân hàng ghi nhận và truy thu ngay khi tài khoản có phát sinh số dư.
7. Thông báo và cung cấp thông tin liên quan đến tài khoản:
a. HDBank thực hiện cung cấp thông tin liên quan đến số tài khoản, tên tài khoản thanh toán, hạn mức giao dịch qua tài khoản thanh toán và ngày bắt đầu hoạt động của tài khoản thanh toán, số dư tài khoản, các giao dịch phát sinh trên tài khoản, việc tài khoản bị đóng, phong tỏa; thời điểm hết hạn hiệu lực sử dụng của giấy tờ tùy thân trong hồ sơ mở TKTT trực tuyến và các thông tin cần thiết khác liên quan đến việc sử dụng tài khoản cho KH theo một trong các hình thức liên lạc đã được KH đăng ký với HDBank, gồm có: địa chỉ email, địa chỉ liên lạc hoặc địa chỉ thường trú, số điện thoại.
b. Trường hợp có thay đổi các thông tin của KH, thay đổi hình thức nhận thông báo về tài khoản, thì KH phải thực hiện đăng ký thay đổi lại các thông tin cho HDBank.
8. Xử lý số dư khi Tài khoản có các yếu tố gian lận, giả mạo, lừa đảo theo quy định của HDBank.
Trong trường hợp Tài khoản của Khách hàng có số dư và HDBank phát hiện có các yếu tố gian lận, giả mạo, lừa đảo theo quy định của HDBank trong từng thời kỳ, HDBank có quyền tạm dừng giao dịch, thực hiện phong tỏa và/hoặc thực hiện chuyển trả/hoàn trả lại cho các tổ chức/cá nhân đã thực hiện thanh toán/chuyển đến Tài khoản của Khách hàng. Theo đó, Khách hàng đồng ý vô điều kiện cho HDBank để xử lý số dư trong Tài khoản và cam kết chịu trách nhiệm với các tổ chức/cá nhân liên quan. HDBank được miễn trừ trách nhiệm khi đã thực hiện việc xử lý số dư trong Tài khoản theo nội dung được thỏa thuận tại Điều khoản và Điều kiện này.
Điều 4. Xử lý tra soát, khiếu nại trong sử dụng Tài khoản
1. Trong thời hạn tối đa 70 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch trên Tài khoản, Khách hàng được quyền đề nghị khiếu nại, tra soát các thông tin về giao dịch trên Tài khoản mở tại HDBank.
2. Khi Khách hàng có nhu cầu khiếu nại, tra soát các thông tin về Tài khoản mở tại HDBank, Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp đến ĐVKD nơi phát sinh giao dịch/điểm giao dịch gần nhất hoặc gọi điện đến Trung tâm Dịch vụ Khách hàng theo đường dây nóng số 1900 6060.
3. ĐVKD hoặc tổng đài viên tiếp nhận thông tin khiếu nại, tra soát về Tài khoản từ Khách hàng sẽ tiếp nhận, liên hệ về ĐVKD nơi phát sinh giao dịch, xử lý các thông tin tra soát, khiếu nại từ Khách hàng. Thời hạn xử lý đề nghị khiếu nại, tra soát các thông tin Tài khoản tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị.
a. Trường hợp Khách hàng tra soát, khiếu nại tại ĐVKD: Khách hàng cung cấp văn bản đề nghị khiếu nại, tra soát các thông tin về Tài khoản tại các ĐVKD trên toàn hệ thống;
b. Trường hợp Khách hàng tra soát, khiếu nại qua đường dây nóng 1900 6060: tổng đài viên tiếp nhận thông tin đồng thời hướng dẫn Khách hàng trong thời hạn phản hồi thông tin khiếu nại tra soát về Tài khoản, Khách hàng phải liên hệ ĐVKD nơi phát sinh giao dịch/điểm giao dịch gần nhất để bổ sung văn bản đề nghị khiếu nại, tra soát các thông tin về TKTT trực tuyến. Khách hàng đồng ý rằng HDBank có quyền chính thức xử lý tra soát, khiếu nại sau khi nhận được văn bản đề nghị khiếu nại, tra soát theo đề nghị của Khách hàng;
c. Trường hợp Khách hàng có nhu cầu ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, khiếu nại, Khách hàng phải đến HDBank để làm thủ tục ủy quyền hoặc ủy quyền tại cơ quan/ tổ chức có thẩm quyền công chứng/chứng thực.
4. Xử lý kết quả tra soát, khiếu nại
a. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho Khách hàng, HDBank nơi phát sinh giao dịch thực hiện bồi hoàn tổn thất cho Khách hàng theo thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành đối với những tổn thất phát sinh không do lỗi của Khách hàng và/hoặc không thuộc các trường hợp bất khả kháng (các trường hợp bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù HDBank đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, nhưng HDBank vẫn không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình) theo các nội dung được thỏa thuận tại Điều khoản và Điều kiện sử dụng TKTT trực tuyến);
b. Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại theo quy định tại Khoản 3 Điều này mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng ngày 15 ngày làm việc tiếp theo, HDBank sẽ thông báo đến Khách hàng về phương án xử lý tra soát, khiếu nại để cùng thống nhất.
5. Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm:
a. Trường hợp HDBank nhận định vụ việc có dấu hiệu tội phạm, HDBank thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán/ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng/ Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn); đồng thời, thông báo bằng văn bản cho Khách hàng về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại;
b. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại sẽ thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, HDBank thỏa thuận với Khách hàng về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
6. Trường hợp HDBank, Khách hàng và các bên liên quan không thỏa thuận được phương án xử lý tra soát, khiếu nại và/hoặc không đồng ý với quá trình xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Các biện pháp quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng tài khoản thanh toán
1. HDBank được quyền từ chối thực hiện giao dịch hoặc tạm dừng các giao dịch thanh toán bằng phương tiện điện tử, rút tiền trên TKTT trực tuyến trong các trường hợp tại Điểm e Khoản 1 Điều 11 theo Điều khoản và điều kiện này.
2. HDBank có quyền thực hiện xác minh lại thông tin nhận biết khách hàng và áp dụng biện pháp theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền trong các trường hợp dưới đây:
a. Khách hàng có các dấu hiệu đáng ngờ theo quy định của Luật Phòng, chống rửa tiền;
b. HDBank có cơ sở nghi ngờ tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ mở, tài khoản thanh toán của khách hàng đã thu thập trước đây;
c. Thông tin của chủ tài khoản thanh toán hoặc người đại diện hợp pháp của tổ chức mở tài khoản thanh toán có trong Danh sách đen theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền, danh sách nghi ngờ gian lận, lừa đảo của Hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý, giám sát và phòng ngừa rủi ro gian lận trong hoạt động thanh toán của Ngân hàng Nhà nước hoặc danh sách khách hàng liên quan nghi ngờ gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật đã được Bộ Công an và cơ quan chức năng khác cung cấp (nếu có);
d. Thông tin về tài khoản thanh toán, chủ tài khoản thanh toán sai lệch, không phù hợp với thông tin, dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền.
e. Các trường hợp khác theo quy định pháp luật và quy định HDBank từng thời kỳ.
Điều 6. Phong tỏa tài khoản
1. HDBank thực hiện phong tỏa tài khoản một phần hoặc toàn bộ số tiền và/hoặc hạn chế ghi nợ trên Tài khoản của Khách hàng trong các trường hợp sau, bao gồm nhưng không giới hạn:
a. Khi có văn bản yêu cầu của Chủ tài khoản (hoặc người đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản) hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Chủ tài khoản với HDBank, trừ trường hợp Chủ tài khoản chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho HDBank;
b. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c. HDBank phát hiện thấy có nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có nhầm vào tài khoản của Khách hàng hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền đến do có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền sau khi ghi có vào Tài khoản của Khách hàng, số tiền bị phong tỏa trên TKTT trực tuyến không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót;
d. Khi có nghi ngờ khách hàng hoặc giao dịch của khách hàng liên quan đến danh sách đen/khủng bố và tài trợ khủng bố hoặc liên quan đến phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền, quy định phòng, chống khủng bố và quy định phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong quá trình mở và sử dụng TKTT trực tuyến;
e. Khách hàng không tuân thủ việc bổ sung thông tin theo thông báo/yêu cầu của HDBank để đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.
f. Trường hợp phát hiện có sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường trong quá trình mở và sử dụng tài khoản thanh toán;
g. Trường hợp phát hiện có sai lệch hoặc dấu hiệu bất thường trong việc xác minh lại thông tin nhận biết khách hàng theo Khoản 2 Điều 5 tại Điều khoản và điều kiện này, theo quy định pháp luật và quy định HDBank ban hành từng thời kỳ.
h. Trường hợp có cơ sở nghi ngờ tài khoản thanh toán của khách hàng gian lận, vi phạm pháp luật;
i. Khách hàng không tuân thủ việc cập nhật, bổ sung thông tin giấy tờ tùy thân đã hết hiệu lực theo thông báo/yêu cầu của HDBank tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực của giấy tờ tùy thân.
j. Các trường hợp khác phù hợp quy định pháp luật/HDBank từng thời kỳ.
2. Thông báo cho Khách hàng về việc phong tỏa Tài khoản
a. Sau khi thực hiện phong tỏa Tài khoản, HDBank nơi phong tỏa tài khoản thực hiện thông báo (bằng văn bản hoặc theo hình thức thông báo được nêu tại Thỏa thuận mở và sử dụng TKTT trực tuyến giữa HDBank và Khách hàng) cho Chủ tài khoản hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của Chủ tài khoản biết về lý do và phạm vi phong tỏa Tài khoản; ngoại trừ các trường hợp phong tỏa Tài khoản theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mà văn bản có nội dung yêu cầu “bảo mật thông tin”, hoặc các nội dung tương đương (bao gồm các văn bản có hoặc không đóng dấu Mật/Tối Mật/Tuyệt Mật),
b. Số tiền bị phong tỏa trên Tài khoản phải được bảo toàn và kiểm soát chặt chẽ theo nội dung phong tỏa. Trường hợp bị phong tỏa một phần thì phần không bị phong tỏa vẫn được sử dụng bình thường.
3. Tài khoản sẽ chấm dứt phong tỏa khi có một trong các điều kiện sau:
a. Khi Chủ tài khoản hoặc người đại diện hợp pháp của Chủ tài khoản muốn chấm dứt việc phong tỏa tài khoản trước thời hạn và đã gửi yêu cầu bằng văn bản đến HDBank.
b. Kết thúc thời hạn phong tỏa theo thỏa thuận với chủ Tài khoản hoặc theo quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật;
c. Có văn bản yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về việc chấm dứt phong tỏa tài khoản;
d. Sai sót, nhầm lẫn về việc chuyển tiền đã được xử lý xong;
e. HDBank xác định rằng TKTT mở bằng phương tiện điện tử không còn rủi ro, sai lệch thông tin hoặc không còn dấu hiệu bất thường trong quá trình mở và sử dụng tài khoản thanh toán trực tuyến;
f. Khi HDBank không còn cơ sở để nhận định chủ tài khoản thanh toán có liên quan đến danh sách đen/khủng bố và tài trợ khủng bố hoặc liên quan đến phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền, quy định phòng, chống khủng bố và quy định phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt hoặc HDBank thực hiện đóng TKTT.
g. HDBank không còn phát hiện có sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường trong quá trình mở và sử dụng tài khoản thanh toán;
h. HDBank không còn phát hiện sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường trong quá trình xác minh lại thông tin nhận biết khách hàng.
i. HDBank không còn nghi ngờ tài khoản thanh toán của khách hàng gian lận, vi phạm pháp luật;
j. Khách hàng đã thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin giấy tờ tùy thân hết hiệu lực theo yêu cầu/thông báo của HDBank.
k. Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật hoặc quy định của HDBank áp dụng tại từng thời điểm.
Điều 7. Đóng tài khoản
1. HDBank có quyền thực hiện đóng Tài khoản của KH trong các trường hợp sau:
a. Có yêu cầu đóng TKTT trực tuyến bằng văn bản của Chủ tài khoản và Chủ tài khoản đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến Tài khoản.
b. Chủ tài khoản là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích.
c. Chủ tài khoản bị mất năng lực hành vi dân sự, việc đóng tài khoản được thực hiện theo yêu cầu của người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của Chủ tài khoản.
d. Khách hàng mở hoặc duy trì tài khoản thanh toán nặc danh, mạo danh; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tài khoản thanh toán; lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin tài khoản thanh toán.
e. Khách hàng thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc tạo điều kiện thực hiện các hành vi: sử dụng, lợi dụng tài khoản thanh toán, phương tiện thanh toán, dịch vụ thanh toán để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.
f. Chủ tài khoản vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh toán hoặc vi phạm thỏa thuận với HDBank về mở và sử dụng tài khoản thanh toán, không tuân thủ việc khai báo thông tin liên quan FATCA.
g. Số dư tài khoản dưới mức tối thiểu do HDBank quy định và không hoạt động liên tục trong vòng 12 tháng.
h. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày TKTT trực tuyến bị phong tỏa do HDBank phát hiện và ghi nhận từ các nguồn thông tin việc Khách hàng mở và sử dụng TKTT trực tuyến với các mục đích đáng ngờ, gian lận, giả mạo thông tin, hoặc HDBank phát hiện TKTT trực tuyến được mở không phù hợp với các quy định có liên quan và HDBank đã gửi thông báo yêu cầu khách hàng phối hợp hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục theo quy định mà không nhận được bất kỳ phản hồi, thông tin nào từ Khách hàng.
i. Tài khoản của Khách hàng có liên quan đến giao dịch gian lận, vụ việc lừa đảo, vi phạm pháp luật theo thông báo của HDBank hoặc sau thời gian 90 ngày, kể từ thời điểm HDBank gửi thông báo cho Khách hàng nhưng HDBank không nhận được bất kỳ phản hồi nào của Khách hàng.
j. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày HDBank thực hiện phong tỏa Tài khoản của Khách hàng và Khách hàng không thực hiện bổ sung thông tin theo yêu cầu của HDBank.
k. HDBank phát hiện khách hàng sử dụng giấy tờ giả, mạo danh để mở hoặc sử dụng tài khoản thanh toán cho mục đích lừa đảo, gian lận hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác;
l. Các trường hợp khác theo quy định của HDBank từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật
2. Sau khi đóng tài khoản, HDBank thông báo cho Chủ tài khoản, người đại diện theo pháp luật, người giám hộ hoặc người thừa kế hợp pháp (trong trường hợp Chủ tài khoản là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết hoặc bị mất tích) biết.
3. Số dư tài khoản được đóng (sau khi hoàn thành các nghĩa vụ tài chính của Chủ tài khoản đối với HDBank) xử lý như sau:
a. Chi trả theo yêu cầu của Chủ tài khoản hoặc được thực hiện theo thỏa thuận trước giữa Chủ tài khoản và HDBank; người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của Chủ tài khoản trong trường hợp Chủ tài khoản là người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự; người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người được thừa kế, đại diện thừa kế hợp pháp trong trường hợp Khách hàng là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, mất tích;
b. Chi trả theo quyết định của tòa án;
c. Đưa vào thu nhập của ĐVKD quản lý tài khoản đối với trường hợp đóng tài khoản do số dư tài khoản dưới mức tối thiểu và không hoạt động trong vòng 12 tháng;
d. Kết chuyển vào tài khoản treo, không được tiếp tục trả lãi và chờ xử lý của HDBank (ĐVKD quản lý tài khoản) trong trường hợp tài khoản bị đóng do:
i. Chủ tài khoản vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc vi phạm thỏa thuận với HDBank, kể cả trường hợp gian lận, giả mạo thông tin khi mở TKTT trực tuyến, không tuân thủ việc khai báo thông tin FATCA;
ii. Tài khoản liên quan đến gian lận đã có kết quả tra soát, xử lý từ cơ quan có thẩm quyền yêu cầu đóng tài khoản và không nêu rõ về xử lý số tiền trong tài khoản;
iii. Chủ tài khoản, người được thừa kế, đại diện thừa kế hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp không nhận lại số tiền còn lại trên tài khoản sau khi HDBank đã thông báo về việc đóng tài khoản bằng văn bản cho Chủ tài khoản, người được thừa kế, đại diện thừa kế hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp biết.
iv. Các trường hợp khác theo quy định của HDBank từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Sau khi tài khoản bị đóng, nếu KH muốn sử dụng lại tài khoản KH phải cung cấp hồ sơ, thực hiện lại thủ tục mở tài khoản thanh toán theo Quy định của HDBank: chỉ áp dụng đối với các TKTT trực tuyến đã đóng theo yêu cầu của Chủ tài khoản hoặc đóng do số dư tài khoản dưới mức tối thiểu do HDBank quy định và không hoạt động liên tục trong vòng 12 tháng.
Điều 8. Ủy quyền trong sử dụng TKTT trực tuyến
KH được ủy quyền để sử dụng TKTT trực tuyến sau khi đã hoàn thiện thủ tục nhận biết, xác minh thông tin tại các điểm giao dịch của HDBank hoặc KH ủy quyền để HDBank thực hiện các nghiệp vụ quản lý tài khoản, thanh toán các sản phẩm/dịch vụ theo quy định HDBank từng thời kỳ.
Điều 9. Các hành vi KH không được thực hiện trong quá trình mở và sử dụng TKTT trực tuyến
1. Cung cấp các thông tin gian lận, không chính xác khi thực hiện mở TKTT trực tuyến;
2. Giả mạo Giấy tờ tùy thân để định danh trực tuyến hoặc có hành vi chỉnh sửa làm thay đổi nội dung, hình ảnh trên giấy tờ tùy thân lúc thực hiện định danh trực tuyến;
3. Cho thuê, cho mượn TKTT trực tuyến;
4. Mở hoặc duy trì tài khoản thanh toán nặc danh, mạo danh; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn tài khoản thanh toán; lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin tài khoản thanh toán.
5. Sử dụng Tài khoản của mình cho các giao dịch thanh toán đối với những khoản tiền đã có bằng chứng về nguồn gốc bất hợp pháp;
6. Sử dụng TKTT trực tuyến để thực hiện các giao dịch nhằm mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
7. Thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc tạo điều kiện thực hiện các hành vi: sử dụng, lợi dụng tài khoản thanh toán để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.
8. Tiết lộ, cung cấp thông tin về số tài khoản, số dư của Tài khoản không đúng theo quy định của pháp luật có liên quan.
9. Xâm nhập hoặc tìm cách xâm nhập, đánh cắp dữ liệu, phá hoại, làm thay đổi trái phép chương trình phần mềm, dữ liệu điện tử sử dụng trong thanh toán; lợi dụng lỗi hệ thống mạng máy tính để trục lợi.
10. KH đã có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nhưng cung cấp thông tin hoặc cam kết không có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cho các bên có quyền, nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật về giải ngân vốn cho vay của HDBank.
11. Các hành vi khác bị cấm theo quy định pháp luật.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Chủ tài khoản
1. Quyền của Chủ tài khoản
a. Được sử dụng số tiền trên tài khoản thông qua các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ. Chủ tài khoản được HDBank tạo mọi điều kiện để sử dụng tài khoản của mình theo cách có hiệu quả và an toàn.
b. Được lựa chọn và sử dụng các dịch vụ thanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh toán do HDBank cung cấp phù hợp với yêu cầu, khả năng và quy định của pháp luật.
c. Được yêu cầu HDBank thực hiện các lệnh thanh toán phát sinh hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi số dư Có và Hạn mức ghi nợ theo quy định của TKTT trực tuyến do HDBank quy định từng thời kỳ. Được yêu cầu HDBank cung cấp các thông tin về những giao dịch thanh toán đã thực hiện và số dư trên tài khoản của mình.
d. Được yêu cầu HDBank phong toả, chấm dứt phong toả, đóng tài khoản đã mở hoặc thay đổi cách thức sử dụng tài khoản khi cần thiết sau khi hoàn tất thủ tục nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng tại các điểm giao dịch của HDBank theo quy định của HDBank từng thời kỳ.
e. Được hưởng lãi suất cho số tiền trên tài khoản theo mức lãi suất do HDBank quy định tùy theo đặc điểm của tài khoản, số dư tài khoản và phù hợp với quy định của NHNN, của HDBank ban hành trong từng thời kỳ.
f. Được uỷ quyền trong sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định của HDBank và quy định pháp luật.
g. Yêu cầu HDBank hướng dẫn quản lý, sử dụng Tài khoản an toàn và giải đáp, xử lý các thắc mắc, khiếu nại trong quá trình mở và sử dụng Tài khoản theo thỏa thuận với HDBank.
h. Các quyền khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Chủ tài khoản với HDBank không trái với quy định của pháp luật hiện hành.
2. Nghĩa vụ của Chủ tài khoản
a. Sử dụng Tài khoản cho mục đích phù hợp với quy định pháp luật.
b. KH có trách nhiệm thực hiện, tuân thủ đúng và đầy đủ Điều khoản và Điều kiện này và các hướng dẫn, yêu cầu khác của HDBank hiển thị trên ứng dụng Mobile Banking, trên website www.HDBank.com.vn, tại các điểm giao dịch của HDBank (nếu có), trên các kênh giao dịch điện tử khác (nếu có) và/hoặc tại các thông báo HDBank gửi thành công tới KH liên quan tới việc nhận biết, xác minh thông tin nhận biết KH, mở và sử dụng TKTT trực tuyến.
c. KH đồng ý từ bỏ mọi quyền khiếu nại, khiếu kiện của mình đối với bất kỳ hành động cần thiết nào của HDBank liên quan tới việc KH không thực hiện đúng và đầy đủ Điều khoản và Điều kiện và các hướng dẫn, yêu cầu khác của HDBank, bao gồm nhưng không giới hạn việc từ chối cung cấp dịch vụ, đóng, phong tỏa Tài khoản và yêu cầu xác minh lại thông tin nhận biết KH nếu phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết KH.
d. KH có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và đảm bảo tính xác thực, khớp đúng, chính xác giữa các thông tin nhận biết cá nhân (bao gồm nhưng không giới hạn các yếu tố sinh trắc học) với các yếu tố, thông tin trên giấy tờ tùy thân của KH (căn cước công dân/chứng minh nhân dân còn thời hạn). KH hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và miễn trừ toàn bộ trách nhiệm cho HDBank đối với bất kỳ tranh chấp và/hoặc hành vi vi phạm pháp luật nào xuất phát từ việc KH cung cấp thông tin không trung thực, không khớp đúng và không chính xác, vì bất cứ lý do gì. Việc KH cung cấp thông tin cho HDBank theo quy định tại Điều khoản và Điều kiện này được hiểu bao gồm cả việc cung cấp thông tin cho Nhà cung cấp dịch vụ do HDBank chỉ định để thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc xác minh thông tin KH phù hợp theo quy định pháp luật.
e. KH cam kết có trách nhiệm chủ động thường xuyên, liên tục tự theo dõi, cập nhật nội dung Điều khoản và Điều kiện giao dịch này và các thông tin khác liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ do HDBank cung cấp trên website www.HDBank.com.vn và/hoặc tại các điểm giao dịch của HDBank và/hoặc Mobile Banking hoặc bằng các phương thức truyền thông khác.
f. Đảm bảo đủ số tiền trên tài khoản để thanh toán các khoản phí theo quy định và thực hiện các lệnh thanh toán đã lập; trường hợp đã có thỏa thuận thấu chi với HDBank thì phải thực hiện các nghĩa vụ liên quan khi chi trả vượt quá số dư Có trên tài khoản.
g. Chấp hành các quy định về mở và sử dụng TKTT trực tuyến theo Thỏa thuận này và quy định pháp luật.
h. Kịp thời thông báo cho HDBank khi phát hiện thấy có sai sót, nhầm lẫn trên tài khoản của mình hoặc nghi ngờ tài khoản của mình bị lợi dụng.
i. Hoàn trả hoặc phối hợp với HDBank hoàn trả các khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã ghi Có vào tài khoản của mình.
j. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, rõ ràng liên quan đến việc mở, sử dụng Tài khoản khi yêu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán hoặc trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán qua Tài khoản. Thông báo kịp thời và gửi các tài liệu, thông tin liên quan cho HDBank khi có sự thay đổi về thông tin trong hồ sơ mở Tài khoản. Mẫu biểu sử dụng để Thông báo thay đổi thông tin về tài khoản thanh toán theo quy định từng thời kỳ của HDBank và quy định của Ngân hàng Nhà nước.
k. Duy trì số dư tối thiểu trên tài khoản theo quy định từng thời kỳ của HDBank.
l. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua Tài khoản do lỗi của mình.
Nếu bất kỳ giao dịch nào của tài khoản bị chặn, phong tỏa, trì hoãn, từ chối hoặc hủy bỏ do có liên quan đến vi phạm các quy định này, Chủ tài khoản hoàn toàn chịu trách nhiệm về các tổn thất, nghĩa vụ pháp lý, khoản phạt, chi phí hay phí tổn phát sinh, đồng thời bồi hoàn cho HDBank đối với các nghĩa vụ tài chính mà HDBank có thể phải thực hiện do các vi phạm này.
m. Tuân thủ các hướng dẫn của HDBank về việc lập các lệnh thanh toán và sử dụng phương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán qua tài khoản; sử dụng đúng chứng từ giao dịch; đảm bảo các biện pháp an toàn trong thanh toán do HDBank quy định; xuất trình các giấy tờ, chứng từ theo quy định của HDBank khi thực hiện các giao dịch ngoại hối và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình.
n. Tuân thủ các quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố và cấm vận
o. Đồng ý cho HDBank cung cấp các thông tin về KH, tài khoản của KH cho Bên thứ ba nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho KH theo chính sách, quy định của HDBank, của NHNN và quy định pháp luật.
p. Bổ sung đầy đủ thông tin theo quy định mở và sử dụng Tài khoản thanh toán của HDBank từng thời kỳ khi đến giao dịch trực tiếp tại các điểm giao dịch của HDBank.
q. Đồng ý cập nhật thông tin định danh trong vòng 12 tháng tính từ ngày Khách hàng đăng ký mở Tài khoản trực tuyến thành công bằng phương thức cập nhật trực tuyến hoặc tại Quầy giao dịch theo quy định của HDBank từng thời kỳ.
r. Đồng ý vô điều kiện và không có bất kỳ khiếu nại/khiếu kiện nào về việc HDBank thực hiện xử lý số dư trong Tài khoản khi HDBank phát hiện Tài khoản có yếu tố/dấu hiệu gian lận, giả mạo, lừa đảo.
s. Không thực hiện những hành vi bị cấm về mở và sử dụng tài khoản thanh toán theo Điều 8 Điều khoản và Điều kiện này.
t. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Chủ tài khoản với HDBank không trái với quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của HDBank
1. Quyền của HDBank
a. Được quyền chỉ định bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ nào của HDBank để thực hiện việc nhận biết, xác minh thông tin nhận biết KH (bao gồm nhưng không giới hạn các yếu tố sinh trắc học) phù hợp theo quy định pháp luật mà không cần KH chấp thuận hay không có nghĩa vụ phải thông báo cho KH, dưới bất kỳ hình thức nào.
b. Được quyền phong tỏa, đóng tài khoản và yêu cầu Chủ tài khoản đến cung cấp thông tin định danh trực tiếp tại các điểm giao dịch của HDBank trong trường hợp:
i. Khi có nghi ngờ khách hàng hoặc giao dịch của khách hàng liên quan đến danh sách đen/khủng bố và tài trợ khủng bố hoặc liên quan đến phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền, quy định phòng, chống khủng bố và quy định phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
ii. KH vi phạm nghĩa vụ bổ sung, cập nhật thông tin khi giấy tờ tùy thân (căn cước công dân/chứng minh nhân dân) hết hạn sử dụng hoặc quá 12 tháng tính từ ngày Khách hàng đăng ký mở TKTT trực tuyến thành công theo thông báo của HDBank.
iii. HDBank phát hiện KH có dấu hiệu Hoa Kỳ.
iv. Các trường hợp khác theo quy định của HDBank và theo Điều Khoản Và Điều Kiện này.
c. Được chủ động trích (ghi Nợ) tài khoản của Khách hàng trong các trường hợp sau:
i. Thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, các khoản lãi, chi phí hợp lệ khác phát sinh trong quá trình quản lý Tài khoản và cung ứng các dịch vụ thanh toán;
ii. Thu các khoản nợ, các nghĩa vụ tài chính của Khách hàng tại HDBank khi đến hạn, quá hạn;
iii. Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật;
iv. Điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định của pháp luật và phải thông báo cho Chủ tài khoản biết bằng văn bản;
v. Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào tài khoản của Khách hàng hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của Ngân hàng chuyển báo Có đến HDBank phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền đã lập; việc trích Nợ tài khoản thanh toán phải thông báo cho chủ tài khoản thanh toán biết;
vi. Chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ theo thỏa thuận giữa Chủ tài khoản và HDBank.
d. Được quyền tự động trích tiền từ Tài khoản của Khách hàng và chuyển trả lại cho các tổ chức/cá nhân theo đề nghị bằng văn bản của các tổ chức/cá nhân này trong trường hợp HDBank phát hiện Tài khoản của Khách hàng có các yếu tố/dấu hiệu gian lận, giả mạo, lừa đảo. Theo đó, các tổ chức/cá nhân bao gồm nhưng không giới hạn công ty tài chính đã giải ngân khoản vay/chuyển tiền vào Tài khoản của Khách hàng, các cá nhân chuyển tiền/nộp tiền vào tài khoản của Khách hàng do bị lừa đảo, …
e. Có quyền từ chối thực hiện các lệnh thanh toán của Khách hàng trong các trường hợp sau:
i. Chủ tài khoản không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán; lệnh thanh toán không hợp lệ, không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký hoặc không phù hợp với các thỏa thuận giữa HDBank và Khách hàng.
ii. Tài khoản không có đủ số dư trên tài khoản đảm bảo cho việc thực hiện các lệnh thanh toán; Giao dịch thanh toán vượt quá hạn mức giao dịch theo quy định của HDBank hoặc quy định của Ngân hàng nhà nước về việc sử dụng TKTT trực tuyến.
iii. Theo đánh giá của HDBank: có rủi ro, sai lệch, dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết Khách hàng với các yếu tố sinh trắc học của Khách hàng; hoặc có nghi ngờ khách hàng hoặc giao dịch của khách hàng liên quan đến danh sách đen/khủng bố và tài trợ khủng bố hoặc liên quan đến phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền, quy định phòng, chống khủng bố và quy định phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt ; hoặc có dấu hiệu khả nghi, bất thường, có dấu hiệu gian lận giả mạo hoặc không hợp pháp, hợp lệ theo quy định của HDBank và theo quy định của pháp luật bao gồm cả các giao dịch đang thuộc đối tượng tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện hoặc các giao dịch có thể chứa đựng yếu tố rủi ro vượt quá khả năng kiểm soát và khẩu vị rủi ro của HDBank.
iv. Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có bằng chứng về việc giao dịch thanh toán nhằm rửa tiền, tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền hoặc thực hiện giao dịch thanh toán nhằm mục đích lừa đảo, gian lận, vi phạm pháp luật.
v. Chủ tài khoản vi phạm các hành vi bị cấm theo Điều 8 Điều khoản và Điều kiện.
vi. Các trường hợp khác theo thỏa thuận trước với khách hàng tại thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán bao gồm: trường hợp tài khoản thanh toán có dấu hiệu liên quan đến lừa đảo gian lận, phục vụ cho mục đích bất hợp pháp theo các tiêu chí của pháp luật/HDBank ban hành từng thời kỳ.
vii. TKTT trực tuyến đã bị đóng hoặc TKTT đang bị phong tỏa toàn bộ hoặc bị phong tỏa một phần mà phần không bị phong tỏa không đủ số dư để thực hiện các lệnh thanh toán.
viii. Chủ tài khoản từ chối cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ về nhận biết KH theo yêu cầu của HDBank.
f. Từ chối yêu cầu đóng tài khoản khi Chủ tài khoản chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả cho HDBank.
g. Quy định số dư tối thiểu trên Tài khoản, phạm vi sử dụng, cách thức sử dụng, hạn mức giao dịch trên Tài khoản và thông báo công khai, hướng dẫn cho Khách hàng biết.
h. Được quy định và áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong quá trình mở và sử dụng Tài khoản.
i. Phong tỏa, đóng, chuyển đổi hoặc tất toán số dư tài khoản theo quy định và theo nội dung đã thoả thuận giữa HDBank và Chủ tài khoản.
j. Trong trường hợp phát hiện người sử dụng tài khoản vi phạm các quy định hiện hành hoặc thỏa thuận đã có với HDBank, có dấu hiệu vi phạm pháp luật. HDBank có quyền không thực hiện các yêu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán của Khách hàng, giữ lại tang vật và thông báo ngay với cấp có thầm quyền xem xét, xử lý.
k. Yêu cầu Khách hàng cung cấp thông tin có liên quan khi sử dụng dịch vụ thanh toán, xuất trình các giấy tờ, chứng từ khi thực hiện các giao dịch ngoại hối theo quy định của HDBank và quy định của pháp luật về ngoại hối.
l. Áp dụng các chế tài, bao gồm phạt do Khách hàng vi phạm các quy định về sử dụng tài khoản đã thỏa thuận hoặc đã có quy định.
m. Được cung cấp thông tin tài khoản của KH cho bên thứ ba để phối hợp triển khai các chương trình hợp tác hoặc liên kết để cung cấp sản phẩm dịch vụ cho KH theo chính sách và quy định của HDBank từng thời kỳ.
n. Cung cấp thông tin tài khoản của KH theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của KH.
o. Cung cấp thông tin về số dư trên tài khoản thanh toán cho người đại diện, người thừa kế (hoặc người đại diện của người thừa kế) của chủ tài khoản thanh toán khi chủ tài khoản thanh toán chết hoặc bị tuyên bố đã chết.
p. Cung cấp các thông tin về hồ sơ mở Tài khoản, thông tin giao dịch, chứng từ giao dịch có liên quan cho tổ chức tài chính tham gia thực hiện giao dịch của Chủ tài khoản nhằm mục đích tuân thủ các quy định về thanh toán, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố và các quy định pháp luật có liên quan của tổ chức tài chính đó hoặc theo yêu cầu của các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật Việt Nam.
q. Các quyền khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Chủ tài khoản với HDBank không trái với quy định của pháp luật hiện hành.
2. Nghĩa vụ HDBank
a. Hướng dẫn và thông báo công khai cho Khách hàng cá nhân quy trình mở và sử dụng TKTT trực tuyến.
b. Thực hiện lệnh thanh toán của Chủ tài khoản sau khi đã kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh thanh toán.
c. Lưu giữ và cập nhật đầy đủ các mẫu chữ ký (nếu có) của Khách hàng đã đăng ký để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình sử dụng Tài khoản.
d. Lưu giữ và cập nhật đầy đủ thông tin định danh Khách hàng (bao gồm nhưng không giới hạn các yếu tố sinh trắc học) và các thông tin khác (nếu có) khi Khách hàng mở TKTT bằng phương thức điện tử.
e. Ghi Có vào Tài khoản của Khách hàng kịp thời các lệnh thanh toán chuyển tiền đến, nộp tiền mặt vào tài khoản; hoàn trả các khoản tiền do sai sót đã ghi Nợ đối với tài khoản thanh toán của khách hàng; phối hợp hoàn trả các khoản tiền đã được xác định chuyển nhầm vào tài khoản thanh toán của khách hàng theo đề nghị của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phục vụ bên chuyển tiền do sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền đã lập;
f. Thông tin đầy đủ, kịp thời về số dư, các giao dịch phát sinh trên TKTT trực tuyến và việc phong tỏa Tài khoản bằng văn bản hoặc theo hình thức đã quy định tại hợp đồng mở, sử dụng TKTT và chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với những thông tin đã cung cấp.
g. Cập nhật kịp thời các thông tin của KH khi có thông báo thay đổi nội dung trong hồ sơ mở TKTT trực tuyến của Chủ tài khoản. Bảo quản, lưu trữ hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản theo đúng quy định.
h. Bảo mật các thông tin, dữ liệu cá nhân của KH hoặc dữ liệu cá nhân do KH cung cấp, các thông tin liên quan đến tài khoản và giao dịch trên tài khoản của Khách hàng theo quy định pháp luật.
i. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo trên tài khoản của Khách hàng do lỗi của HDBank.
j. Tuân thủ các quy định pháp luật phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố.
k. Hướng dẫn KH sử dụng Tài khoản an toàn, thông báo, giải thích cho KH về hành vi bị cấm trong mở, sử dụng Tài khoản và giải đáp, xử lý kịp thời thắc mắc, khiếu nại của KH trong mở và sử dụng Tài khoản theo quy định này và thỏa thuận giữa Chủ tài khoản với HDBank.
l. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Chủ tài khoản với HDBank không trái với quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 12. Quy định về bảo vệ, xử lý dữ liệu cá nhân
1. Trong quá trình KH đăng ký, mở, sử dụng TKTT, HDBank áp dụng các biện pháp để bảo vệ dữ liệu cá nhân của KH, dữ liệu cá nhân của người có liên quan mà KH cung cấp theo các chính sách, quy định của HDBank trong từng thời kỳ và phù hợp với quy định pháp luật.
2. HDBank thực hiện xử lý dữ liệu cá nhân của KH, dữ liệu cá nhân của người có liên quan mà KH cung cấp nhằm mục đích mở TKTT, cung cấp các sản phẩm/dịch vụ của HDBank cho KH, và/hoặc cho các mục đích khác theo Thông báo về xử lý dữ liệu, Điều khoản và Điều kiện về xử lý dữ liệu, các văn bản/tài liệu mà KH đã đồng ý/xác nhận với HDBank.
3. HDBank thực hiện cung cấp thông tin của KH cho Bên thứ ba nhằm mục đích triển khai các dịch vụ, sản phẩm của HDBank, xử lý các trường hợp nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm quy định pháp luật và các trường hợp theo quy định pháp luật, theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 13. Điều khoản miễn trừ trách nhiệm
HDBank không chịu bất kỳ trách nhiệm nào, bao gồm cả trách nhiệm thanh toán các khoản phạt, bồi thường thiệt hại, bồi hoàn hay bất kỳ chi phí liên quan nào đối với những thiệt hại, tổn thất của Khách hàng phát sinh trong quá trình sử dụng tài khoản, dịch vụ eBanking do những nguyên nhân sau:
1. Từ Khách hàng (KH):
a. Vì bất kỳ lý do gì không nhận được hoặc tiếp cận được các thông báo đã được HDBank gởi đi thành công, bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp do thiết bị di động, phần mềm trên thiết bị di động hoặc nhà cung cấp dịch vụ của KH không đảm bảo khả năng kết nối ổn định, liên tục;
b. KH không cập nhật kịp thời nội dung thay đổi của Điều khoản và Điều kiện này thông qua các phương thức HDBank lựa chọn thông báo, niêm yết theo thoả thuận giữa HDBank và KH; và/hoặc KH thay đổi thông tin liên hệ nhưng không đăng ký thay đổi thông tin tại các điểm giao dịch HDBank.
c. KH không áp dụng đầy đủ các biện pháp hợp lý và cần thiết nhằm đảm bảo an toàn thông tin cá nhân và các thiết bị di động, phần mềm trên thiết bị di động của KH theo quy định của pháp luật và Điều khoản điều kiện này, bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp cố ý hoặc vô ý tiết lộ thông tin liên quan đến yếu tố định danh, yếu tố bảo mật của KH và hoặc thông tin liên quan đến giao dịch cho bất kỳ người/bên thứ ba nào.
d. KH Thay đổi thông tin số điện thoại, thiết bị nhận OTP mà không báo trước cho HDBank; và/hoặc các thông tin cá nhân, thiết bị điện tử của KH bị người khác giả mạo, đánh cắp hoặc sử dụng trái phép dưới bất kỳ hình thức nào, trừ trường hợp do lỗi của HDBank
e. KH bị tiết lộ thông tin liên quan đến các yếu tố định danh, yếu tố bảo mật và/hoặc thông tin liên quan đến các giao dịch nhưng không xuất phát do lỗi của KH hay HDBank bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ viễn thông của KH hay bất kỳ bên thứ ba nào khác.
f. KH không duy trì đủ số dư khả dụng trên Tài khoản để thực hiện giao dịch
g. KH không đảm bảo khả năng ngoại ngữ khi sử dụng Tài khoản và các dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của Điều khoản và Điều kiện này dẫn đến nhầm lẫn khi thực hiện các thao tác, các lệnh giao dịch cho dù các thao tác, các lệnh giao dịch đó là hợp lệ, bao gồm nhưng không giới hạn trường hợp ngôn ngữ trên giao diện thiết bị di động, phần mềm trên thiết bị bi động không trùng khớp với ngôn ngữ trên giao diện App HDBank hoặc sử dụng ngôn ngữ trên App HDBank không phải tiếng Việt.
h. Không thực hiện đúng và đầy đủ theo quy định của pháp luật, quy định tại Điều khoản và Điều kiện này và Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng TKTT và đăng ký dịch vụ Ngân hàng điện tử và các thỏa thuận khác giữa KH và HDBank (nếu có).
2. Từ HDBank
a. Từ chối các giao dịch, mà theo đánh giá của HDBank, có dấu hiệu khả nghi, bất thường, có dấu hiệu gian lận giả mạo hoặc không hợp pháp, hợp lệ theo quy định của HDBank và theo quy định của pháp luật bao gồm cả các giao dịch đang thuộc đối tượng tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện hoặc các giao dịch có thể chứa đựng yếu tố rủi ro vượt quá khả năng kiểm soát và khẩu vị rủi ro của HDBank.
b. Tiến hành các hoạt động nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, cơ sở hạ tầng kỹ thuật định kỳ hoặc đột xuất mà có thể dẫn tới việc cung cấp dịch vụ bị gián đoạn, chậm trễ, không liên tục nhưng đã thông báo trước thông qua các phương thức phù hợp với quy định tại Điều khoản điều kiện này;
c. Bị gián đoạn dịch vụ, không kịp thời từ những nguyên nhân nằm ngoài khả năng kiểm soát của hợp lý của HDBank, bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp hệ thống, hạ tầng kỹ thuật của HDBank gặp sự cố xuất phát từ lỗi của Nhà cung cấp dịch vụ của HDBank hoặc hệ thống, hạ tầng kỹ thuật của HDBank bị xâm phạm, làm hại bởi các loại virus, phần mềm gián điệp, tấn công mạng nhằm mục đích phá hoại, gây hại;
d. HDBank đã thực hiện đúng và đầy đủ theo nội dung các lệnh thanh toán, yêu cầu giao dịch hợp lệ của KH phù hợp với quy định hiện hành của HDBank bao gồm cả trường hợp KH ủy quyền cho HDBank định kỳ hoặc từng thời điểm thay mặt KH thực hiện các lệnh thanh toán, yêu cầu giao dịch
3. Xảy ra những sự kiện bất khả kháng nằm ngoài khả năng kiểm soát của HDBank và trực tiếp gây ra tổn thất, thiệt hại cho KH và cản trở khả năng của HDBank trong quá trình thực hiện các nghĩa vụ đối với KH, bao gồm nhưng không giới hạn chiến tranh hoặc nội chiến, thiên tai, dịch bệnh, đình công, bãi công, thay đổi pháp luật hoặc các sự kiện bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật hoặc theo tuyên bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bất kể (những) sự kiện này phát sinh trong hoặc ngoài Việt Nam.
4. Các trường hợp HDBank được miễn trách khác theo quy định pháp luật, quy định tại Điều khoản và Điều kiện này và các thỏa thuận khác giữa KH và HDBank (nếu có).
Điều 14. Hiệu lực và điều khoản thi hành
1. Điều khoản và Điều kiện này có hiệu lực đối với KH kể từ ngày KH thực hiện xác nhận đồng ý Thỏa thuận mở, sử dụng tài khoản thanh toán, Điều khoản và điều kiện đăng ký dịch vụ Ngân hàng điện tử. Trường hợp Điều khoản và Điều kiện được HDBank sửa đổi, bổ sung, thay thế thì được tự động cập nhật đối với nội dung Điều khoản và Điều kiện mà KH đã xác nhận.
2. Bằng việc xác nhận Đề nghị kiêm Hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán và đăng ký dịch vụ Ngân hàng điện tử, KH cam kết đã đọc, hiểu rõ, chấp nhận ràng buộc và tuân thủ đúng, đầy đủ những điều kiện điều khoản như trên và các quy định liên quan của Pháp luật Việt Nam.
3. Khi có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh liên quan đến Thỏa thuận mở, sử dụng tài khoản thanh toán giữa HDBank và KH trước hết sẽ cùng nhau giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trong trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, các bên có quyền đưa vụ tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.