ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG THẺ GHI NỢ QUỐC TẾ PHI VẬT LÝ VIKKI
Nội dung của Điều khoản và Điều kiện phát hành, sử dụng Thẻ Ghi nợ quốc tế phi vật lý Vikki (“Điều khoản và Điều kiện”) dưới đây cùng với Đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng TKTT trực tuyến/ Sản phẩm-Dịch vụ Vikki tạo thành một Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ Ghi nợ quốc tế phi vật lý Vikki hoàn chỉnh, ràng buộc pháp lý giữa Chủ Thẻ và HDBank. Khi Chủ Thẻ sử dụng Thẻ nghĩa là Chủ Thẻ đã chấp nhận và chịu sự ràng buộc bởi “Điều khoản và Điều kiện” dưới đây.
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.1. Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM (viết tắt là “HDBank”): là ngân hàng phát hành và thanh toán Thẻ Ghi nợ Quốc tế phi vật lý Vikki theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức Thẻ.
1.2. Thẻ Ghi nợ Quốc tế phi vật lý Vikki (viết tắt là “Thẻ Vikki” hoặc “Thẻ”): là loại Thẻ Ghi nợ Quốc tế không hiện hữu duới hình thức vật chất, tồn tại dưới đạng điện tử và chứa các thông tin Thẻ được HDBank phát hành cho Chủ Thẻ để giao dịch trên môi trường internet. Thẻ có thời hạn hiệu lực sử dụng theo quy định của HDBank, cho phép Chủ Thẻ thực hiện giao dịch Thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản thanh toán trực tuyến Vikki của Chủ Thẻ mở tại HDBank. Chủ Thẻ chấp nhận và chịu sự ràng buộc bảo mật theo quy định của pháp luật phù hợp với quy định của HDBank.
1.3. Đơn vị kinh doanh/ Điểm giao dịch: là các đơn vị có chức năng kinh doanh của HDBank, bao gồm Chi nhánh, Phòng giao dịch, và các Đơn vị khác có chức năng kinh doanh trong từng thời kỳ của HDBank.
1.4. Chủ Thẻ/ Khách hàng: là khách hàng cá nhân là người Việt Nam đề nghị phát hành Thẻ Vikki, giao kết Hợp đồng với HDBank và được HDBank cấp Thẻ để sử dụng.
1.5. Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ (viết tắt là “Hợp đồng”): là thỏa thuận giữa HDBank với Chủ Thẻ về việc phát hành và sử dụng Thẻ. Hợp đồng này được tạo nên bởi Điều khoản và Điều kiện phát hành, sử dụng Thẻ ghi nợ Quốc tế phi vật lý Vikki cùng với Đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng TKTT trực tuyến/Sản phẩm – dịch vụ Vikki, hoặc văn bản khác có tên gọi tương đương theo quy định của HDBank trong từng thời kỳ, được HDBank và Chủ Thẻ xác nhận theo phương thức được HDBank quy định và phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
1.6. Ứng dụng Vikki: là ứng dụng trên thiết bị di động của HDBank, cho phép khách hàng tải về thiết bị di động của mình, cho phép khách hàng sử dụng các dịch vụ Mobile Banking của HDBank, đăng ký để được phát hành Thẻ Vikki và được sử dụng để thực hiện Giao dịch Thẻ trên ứng dụng.
1.7. Tổ chức thanh toán Thẻ (viết tắt là “TCTTT”): là HDBank hoặc các tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện dịch vụ thanh toán Thẻ theo quy định của pháp luật.
1.8. Tổ chức Thẻ Việt Nam (viết tắt là “TCTVN”): là tổ chức trung gian cung ứng dịch vụ kết nối hệ thống xử lý Giao dịch Thẻ, thực hiện việc trao đổi dữ liệu bằng điện tử hoặc bằng chứng từ và bù trừ các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ các Giao dịch Thẻ cho HDBank, các TCTTT và đơn vị chấp nhận Thẻ theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên có liên quan.
1.9. Tổ chức Thẻ quốc tế (viết tắt là “TCTQT”): là tổ chức được thành lập, hoạt động ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài, có thỏa thuận với các TCPHT, TCTTT, tổ chức chuyển mạch Thẻ và/ hoặc các bên liên quan để hợp tác về hoạt động Thẻ ngân hàng đối với Thẻ có mã TCPHT do TCTQT cấp hoặc Thẻ có mã TCPHT của quốc gia khác, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và cam kết quốc tế.
1.10. Đơn vị chấp nhận Thẻ (viết tắt là “ĐVCNT”): là các tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng Thẻ theo hợp đồng thanh toán Thẻ ký kết với TCTTT.
1.11. Dịch vụ khách hàng Vikki: là kênh hỗ trợ của HDBank qua số điện thoại 1900999968 để tiếp nhận các yêu cầu của Chủ Thẻ liên quan đến việc phát hành và sử dụng Thẻ theo quy định của HDBank tại từng thời điểm.
1.12. Tạm ngưng sử dụng Thẻ: là việc HDBank tạm khóa Thẻ trên hệ thống và Khách hàng tạm thời không sử dụng được Thẻ.
1.13. Tài khoản thanh toán trực tuyến Vikki (viết tắt là “TKTT TT”): là Tài khoản thanh toán được mở bằng phương thức điện tử trên Ứng dụng Vikki và áp dụng định danh trực tuyến (eKYC) đối với Chủ Thẻ. Theo đó, Chủ Thẻ được xác thực và định danh trên các phương tiện điện tử tại thời điểm mở TKTT TT và không cần phải đến Điểm giao dịch của HDBank.
1.14. eKYC cơ bản: là việc định danh Khách hàng trực tuyến thông qua kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo sự khớp đúng giữa thông tin nhận biết Khách hàng, Dữ liệu sinh trắc học của Khách hàng với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên Giấy tờ tùy thân của Khách hàng, bao gồm:
1.14.1. Thông tin định danh: Họ và tên; Ngày, tháng năm sinh; Địa chỉ thường trú; Số điện thoại; Số CCCD, Ngày cấp, Nơi cấp; Giới tính; và
1.14.2. Hình ảnh Giấy tờ tùy thân: hình chụp rõ nét, đọc được thông tin, không bị lóe sáng, không bị mất góc, đúng loại giấy tờ đã chọn bao gồm cả mặt trước và mặt sau; và
1.14.3. Hình ảnh Khách hàng: bảo đảm cung cấp đủ hình ảnh tĩnh và/hoặc hình ảnh động theo yêu cầu của HDBank khi thực hiện eKYC.
1.14.4. Các thông tin khác (nếu có) theo yêu cầu của HDBank phù hợp với quy định của pháp luật trong việc phát hành Thẻ.
1.15. eKYC nâng cao: là việc định danh Khách hàng trực tuyến thông qua kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo sự khớp đúng thông tin nhận biết Khách hàng và/hoặc Dữ liệu sinh trắc học của Khách hàng bằng các phương thức sau:
1.15.1. HDBank áp dụng công nghệ để kiểm tra, đối chiếu đặc điểm sinh trắc học của Khách hàng với Dữ liệu sinh trắc học công dân thông qua cơ sở dữ liệu CCCD; hoặc
1.15.2. HDBank áp dụng giải pháp cuộc gọi ghi hình (Video Call) để thực hiện thu thập, kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết Chủ Thẻ trong quá trình phát hành Thẻ đảm bảo hiệu quả như quy trình nhận biết, xác minh thông tin Khách hàng qua phương thức gặp mặt trực tiếp. Giải pháp Video Call đảm bảo an toàn, bảo mật, độ phân giải cao, tín hiệu liên tục, cho phép tương tác âm thanh, hình ảnh với Khách hàng theo thời gian thực để đảm bảo nhận diện người thật. Toàn bộ dữ liệu âm thanh hình ảnh hoặc bản ghi hình, ghi âm trong quá trình phát hành Thẻ cho Khách hàng sẽ được lưu trữ theo quy định của HDBank.
1.16. Giao dịch Thẻ: là việc Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và sử dụng các dịch vụ khác được HDBank và các TCTTT cung ứng.
1.17. Số tiền giao dịch: là số tiền mà Chủ Thẻ sử dụng trong các Giao dịch Thẻ.
1.18. Số tiền giao dịch quy đổi: là số tiền giao dịch được quy đổi theo tỷ giá quy đổi từ ngoại tệ ra Việt Nam đồng (VNĐ) do HDBank hoặc các TCTQT quy định.
1.19. Số tiền ghi nợ: là tổng các giá trị Giao dịch Thẻ và các khoản thanh toán khác liên quan đến việc sử dụng Thẻ, bao gồm: số tiền giao dịch quy đổi, các khoản phí do HDBank, TCTQT quy định (nếu có) và các khoản phụ phí (nếu có) được ghi nợ vào Tài khoản Thẻ và/ hoặc phí theo quy định tại Biểu phí của HDBank trong từng thời kỳ.
1.20. Hệ thống giao dịch Thẻ nội địa: bao gồm hệ thống HDBank, hệ thống các ĐVCNT, hệ thống các ATM của các tổ chức có tham gia cùng hệ thống kết nối với HDBank (NAPAS,…)
1.21. Hệ thống giao dịch Thẻ quốc tế: bao gồm hệ thống HDBank, hệ thống các ĐVCNT, hệ thống các ATM của các tổ chức có tham gia cùng hệ thống kết nối với HDBank (Visa, Master, JCB, …).
1.22. Thời hạn hiệu lực Thẻ: là khoảng thời gian HDBank cho phép Chủ Thẻ sử dụng Thẻ.
1.23. Phí dịch vụ Thẻ (viết tắt là “phí”): là các khoản phí mà Chủ Thẻ thanh toán cho HDBank khi mở, sử dụng và thực hiện các Giao dịch Thẻ. Mức phí, loại phí sẽ do HDBank quy định theo từng thời điểm và được ban hành trong biểu phí dịch vụ Thẻ.
1.24. Hạn mức giao dịch Thẻ: là số tiền tối đa của Thẻ mà Chủ Thẻ có thể sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trong ngày và/ hoặc các hạn mức khác trong việc sử dụng Thẻ theo quy định của HDBank.
1.25. Chứng từ giao dịch liên quan đến Tài khoản Thẻ: là bất kỳ giấy tờ, chứng từ nào có chữ ký của Chủ Thẻ hoặc có thể hiện thông tin Giao dịch Thẻ theo các tiêu chuẩn do TCT quy định xác nhận việc thực hiện Giao dịch Thẻ của Chủ Thẻ.
1.26. Giấy tờ tuỳ thân: bao gồm một trong các loại sau: căn cước công dân có chip còn thời hạn phù hợp với quy định của pháp luật và/hoặc giấy tờ khác theo quy định của HDBank từng thời kỳ.
1.27. Giao dịch Thẻ trực tuyến: là việc sử dụng Thẻ để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ trực tiếp trên các website của ĐVCNT có kết nối với hệ thống thanh toán trực tuyến của HDBank và/ hoặc đối tác của HDBank.
1.28. Giao dịch đáng ngờ: là giao dịch có dấu hiệu bất thường hoặc có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch có nguồn gốc từ hoạt động phạm tội hoặc liên quan tới rửa tiền và theo quy định của pháp luật, quy định của NHNN từng thời kỳ.
1.29. Giao dịch thanh toán khống tại ĐVCNT: là việc sử dụng thông tin Thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ nhưng thực tế không phát sinh việc mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
1.30. Giao dịch Thẻ gian lận, giả mạo: là giao dịch được thực hiện bằng Thẻ giả, giao dịch sử dụng trái phép Thẻ hoặc thông tin Thẻ.
1.31. Dịch vụ xác thực giao dịch Thẻ trực tuyến quốc tế (viết tắt là “Dịch vụ 3D Secured”): là dịch vụ nhằm tăng thêm sự an toàn cho Chủ Thẻ khi thực hiện giao dịch Thẻ trực tuyến tại các website có biểu tượng Verified by Visa hoặc MasterCard SecureCode hoặc JCB thông qua việc xác thực Chủ Thẻ bằng một mật khẩu.
1.32. Mã số xác định chủ thẻ (Personal Identification Number, sau đây gọi tắt là “PIN”): là mã số mật của Chủ Thẻ để sử dụng các giao dịch Thẻ. Mã này được Chủ Thẻ tự thiết lập theo quy trình được xác định và Chủ Thẻ tự chịu trách nhiệm bảo mật.
1.33. One Time Password (viết tắt là “OTP”): Mật khẩu sử dụng một lần và chỉ có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định. Tùy theo từng phương thức đăng ký OTP, Chủ Thẻ sử dụng thiết bị để đăng ký OTP (OTP Token) hoặc phần mềm phát sinh mật khẩu trên thiết bị di động (Soft Token) của Chủ Thẻ hoặc hoặc HDBank gửi OTP dưới dạng tin nhắn SMS/ Email (OTP SMS/ OTP email) tới số điện thoại di động/ email đã đăng ký với HDBank của Chủ Thẻ.
1.34. Ngày làm việc: từ thứ hai đến thứ sáu trong tuần trừ các ngày Thứ 7, Chủ nhật và ngày nghỉ/ ngày lễ/ Tết theo quy định HDBank và của pháp luật trong từng thời kỳ.
ĐIỀU 2. HẠN MỨC GIAO DỊCH THẺ
2.1. Hạn mức sử dụng Thẻ do HDBank quyết định căn cứ theo quy định của HDBank trong từng thời kỳ.
2.2. Hạn mức giao dịch (bao gồm hạn mức thanh toán trong nước, quốc tế và các hạn mức khác trong việc sử dụng Thẻ) sẽ thực hiện theo quy định của HDBank trong từng thời kỳ và phù hợp với quy định của pháp luật.
2.3. Đối với các Thẻ được phát hành và sử dụng thông qua phương thức điện tử và HDBank chỉ mới eKYC cơ bản, chưa áp dụng việc nhận biết, xác minh thông tin Khách Hàng bằng các biện pháp nâng cao theo quy định tại khoản 4 Điều 2 thì tổng hạn mức giao dịch thanh toán của Thẻ của một Chủ Thẻ không vượt quá 100 (một trăm) triệu VNĐ trong một tháng và Chủ Thẻ không được thực hiện giao dịch rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài, thanh toán quốc tế.
2.4. Đối với các Thẻ đã được áp dụng việc nhận biết, xác minh thông tin Khách Hàng bằng các biện pháp nâng cao thì tổng hạn mức giao dịch thanh toán của Thẻ sẽ được thực hiện theo quy định của HDBank trong từng thời kỳ. Các biện pháp nâng cao để nhận biết, xác minh thông tin Chủ Thẻ mà HDBank có thể áp dụng bao gồm các biện pháp sau đây:
2.4.1. HDBank áp dụng công nghệ để kiểm tra, đối chiếu đặc điểm sinh trắc học của Chủ Thẻ với dữ liệu sinh trắc học công dân thông qua cơ sở dữ liệu căn cước công dân; hoặc
2.4.2. HDBank áp dụng giải pháp cuộc gọi ghi hình (video call) để thực hiện thu thập kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết Chủ Thẻ trong quá trình phát hành Thẻ đảm bảo hiệu quả như quy trình nhận biết, xác minh thông tin Chủ Thẻ qua phương thức gặp mặt trực tiếp; hoặc
2.4.3. HDBank thực hiện việc nhận biết, xác minh thông tin Chủ Thẻ thông qua gặp mặt trực tiếp Chủ Thẻ;
2.4.4. Và/ hoặc các biện pháp khác được HDBank quy định trong từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3. PHÁT HÀNH THẺ PHI VẬT LÝ
3.1. Thẻ phi vật lý được HDBank phát hành cho Chủ Thẻ dưới dạng điện tử, không được in ra thành Thẻ vật lý và được tự động kích hoạt sau khi Chủ thẻ có thao tác xác nhận trong quy trình phát hành. Chủ Thẻ có thể thực hiện truy vấn thông tin Thẻ qua Ứng dụng Vikki và/hoặc theo hướng dẫn của HDBank theo từng thời kỳ.
3.2. Thẻ phi vật lý không được phát hành dưới dạng vật chất nên không có trường hợp Thẻ bị HDBank thu giữ.
ĐIỀU 4. PHẠM VI SỬ DỤNG VÀ THỜI HẠN THẺ
4.1. Phạm vi sử dụng Thẻ:
4.1.1. Thẻ chỉ được dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trên môi trường internet, các phương tiện trực tuyến có chấp nhận thanh toán Thẻ ghi nợ mang thương hiệu của TCTQT do HDBank phát hành hoặc ứng dụng mua hàng của các trang thương mại điện tử.
4.1.2. Và/ hoặc các kênh thanh toán khác được HDBank quy định trong từng thời kỳ phù hợp với quy định pháp luật.
4.1.3. Thẻ đã được eKYC cơ bản không được thực hiện giao dịch thanh toán quốc tế.
4.2. Thời hạn sử dụng: theo quy định của HDBank trong từng thời kỳ.
ĐIỀU 5. ĐỒNG TIỀN GIAO DỊCH, PHÍ DỊCH VỤ
5.1. Đồng tiền sử dụng trong Giao dịch Thẻ
5.1.1. Trên lãnh thổ Việt Nam:
a. Đối với các Giao dịch Thẻ :
i. Đồng tiền giao dịch là VNĐ. Trường hợp được sử dụng ngoại hối để giao dịch theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối thì đồng tiền thể hiện trong giao dịch là VNĐ hoặc VNĐ và ngoại tệ;
ii. Đồng tiền thanh toán là VNĐ. Các ĐVCNT chỉ được nhận thanh toán bằng VNĐ từ TCTTT;
b. Trường hợp cần quy đổi từ ngoại tệ ra VNĐ, áp dụng theo tỷ giá quy đổi từ ngoại tệ ra VNĐ tại thời điểm thanh toán do HDBank hoặc TCTQT quy định.
5.1.2. Ngoài lãnh thổ Việt Nam: Khi thực hiện Giao dịch Thẻ ngoài lãnh thổ Việt Nam, Chủ Thẻ phải thực hiện thanh toán cho HDBank bằng VNĐ theo tỷ giá quy đổi từ ngoại tệ ra VNĐ do HDBank hoặc TCTQT quy định phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước. Việc sử dụng Thẻ Vikki để thực hiện các Giao dịch Thẻ ngoài lãnh thổ Việt Nam chỉ được thực hiện khi Chủ Thẻ đáp ứng các điều kiện và tuân thủ theo các quy định, chính sách của HDBank được ban hành trong từng thời kỳ trên cơ sở phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
5.2. Phí dịch vụ
Căn cứ vào dịch vụ mà Chủ Thẻ đã đăng ký và sử dụng, HDBank được quyền tự động ghi nợ và thu phí Tài khoản Thẻ theo biểu phí dịch vụ Thẻ của HDBank ban hành tùy từng thời điểm và sẽ được công bố công khai trước tối thiểu 7 ngày trước khi áp dụng trên website của HDBank kể từ ngày HDBank thông báo và Chủ Thẻ có trách nhiệm thanh toán đầy đủ theo Biểu phí mới cho HDBank.
ĐIỀU 6. TỶ GIÁ QUY ĐỔI
Tỷ giá được áp dụng đối với tất cả các Giao dịch Thẻ được quy đổi từ ngoại tệ ra VNĐ vào thời điểm Giao dịch Thẻ được ghi nợ/ có vào Tài khoản Thẻ do HDBank hoặc TCTQT quy định.
ĐIỀU 7. TỪ CHỐI THANH TOÁN THẺ
Thẻ bị từ chối thanh toán trong các trường hợp sau:
7.1. Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch bị cấm theo quy định của pháp luật.
7.2. Chủ Thẻ vi phạm các quy định tại Điều 15 của Điều khoản và Điều kiện này.
7.3. Tổ chức thanh toán Thẻ không kết nối thành công với HDBank.
7.4. Thẻ đã hết hạn sử dụng;
7.5. Thẻ bị khóa;
7.6. Số dư TKTT TT không đủ để thanh toán hoặc trong trường hợp Chủ Thẻ thanh toán vượt hạn mức giao dịch theo lần, theo ngày;
7.7. TKTT TT bị phong tỏa theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
7.8. TKTT TT đang bị tạm khóa, phong tỏa;
7.9. Giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố;
7.10. Thẻ có liên quan đến giao dịch gian lận, giả mạo;
7.11. Các trường hợp khác theo quy định của HDBank và theo quy định pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 8. XỬ LÝ TRA SOÁT, KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THẺ
8.1. Khi phát hiện có sai sót hoặc nghi ngờ có gian lận trong giao dịch Thẻ, Chủ Thẻ có trách nhiệm gửi đề nghị tra soát/khiếu nại tới HDBank trong vòng 60 ngày kể từ ngày giao dịch phát sinh. Quá thời hạn trên, HDBank không có nghĩa vụ và không chịu trách nhiệm xử lý tra soát, khiếu nại và Chủ Thẻ sẽ chịu hoàn toàn thiệt hại phát sinh do khiếu nại chậm. Chủ Thẻ có thể đề nghị tra soát theo phương thức sau:
8.1.1. Qua Tổng đài theo số 1900999968 – Dịch vụ Khách hàng Vikki 24/7 của HDBank; hoặc;
8.1.2. Qua Ứng dụng Vikki; hoặc
8.1.3. Đến trực tiếp các Điểm giao dịch của HDBank trên toàn hệ thống hoặc các phương thức khác do HDBank quy định trong từng thời kỳ.
8.2. HDBank được quyền yêu cầu Chủ Thẻ cung cấp các thông tin xác thực của Chủ Thẻ như: số căn cước công dân/ chứng minh nhân dân, ngày tháng năm sinh, 06 số cuối của Thẻ,… nhằm xác thực yêu cầu đề nghị tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ.
8.3. HDBank sẽ thực hiện các biện pháp ngăn chặn/hạn chế rủi ro như khóa Thẻ khi Chủ Thẻ đề nghị hoặc khiếu nại giao dịch nghi ngờ gian lận. Trong trường hợp Chủ Thẻ không đồng ý khóa Thẻ, Chủ Thẻ chịu trách nhiệm và/ hoặc bồi thường cho HDBank hoặc bên thứ ba (nếu có) khi phát sinh thiệt hại (bao gồm cả thiệt hại về tài chính) do việc không khóa Thẻ gây ra.
8.4. Thời hạn xử lý tra soát khiếu nại: HDBank sẽ giải quyết và trả lời các đề nghị tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ trong thời hạn tương ứng với tính chất của từng giao dịch trên cơ sở tuân thủ thời gian xử lý tra soát, khiếu nại tối đa của pháp luật, cụ thể:
Yêu cầu Thời gian xử lý
Phản hồi kể từ ngày tiếp nhận tra soát, khiếu nại lần 1 Tối đa 60 ngày làm việc
Tiếp nhận tra soát, khiếu nại lần 2 kể từ ngày HDBank gửi trả lời tra soát, khiếu nại lần 1 Tối đa 05 ngày làm việc
Phản hồi kể từ ngày tiếp nhận tra soát, khiếu nại lần 2 Tối đa 180 ngày làm việc
8.5. HDBank thực hiện bồi hoàn cho Chủ Thẻ theo thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành đối với những tổn thất phát sinh không do lỗi của Chủ Thẻ và/hoặc không thuộc các trường hợp bất khả kháng được quy định tại điều 16 Điều Khoản và Điều Kiện này trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày HDBank thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho Chủ Thẻ.
8.6. Trường hợp Khách Hàng không đồng ý với kết quả tra soát, khiếu nại lần 01, Khách Hàng cần thực hiện đề nghị tra soát khiếu nại lần 02 trong vòng 05 (năm) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày có kết quả tra soát, khiếu nại trước đó.
8.7. Trường hợp hết thời hạn xử lý khiếu nại theo quy định tại khoản 4 Điều này mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc tiếp theo, HDBank sẽ thỏa thuận với Chủ Thẻ về phương án xử lý cho đến khi có kết luận cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền xác định rõ lỗi và trách nhiệm của các bên.
8.8. Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, HDBank sẽ chuyển đề nghị tra soát, khiếu nại cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết và thông báo bằng văn bản cho Chủ Thẻ biết về tình trạng xử lý. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, HDBank thỏa thuận với Chủ Thẻ về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
8.9. Trường hợp HDBank, Chủ Thẻ và các bên có liên quan (nếu có) không thỏa thuận được và/hoặc không đồng ý với quá trình tra soát, khiếu nại thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8.10. Chủ Thẻ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trong các trường hợp sau:
8.10.1. Các giao dịch và chứng từ trong giao dịch Thẻ trực tuyến bằng Thẻ có sử dụng OTP tại bất kỳ ĐVCNT nào.
8.10.2. Thẻ bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán tài khoản do lỗi của Chủ Thẻ.
8.10.3. Giao dịch nhầm lẫn, sai sót do Chủ Thẻ thực hiện.
8.10.4. Các giao dịch nếu HDBank cung cấp được bằng chứng về việc Chủ Thẻ đã thực hiện giao dịch.
8.10.5. Một phần hoặc toàn bộ giá trị dịch vụ, các loại thuế và phí liên quan theo quy định của từng ĐVCNT nếu Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để đặt trước cho các dịch vụ nhưng không sử dụng dịch vụ đó và không thông báo hủy dịch vụ trong thời hạn quy định của ĐVCNT.
8.10.6. Các giao dịch Thẻ do Chủ Thẻ vi phạm các quy định về sử dụng Thẻ/ Tài khoản thanh toán trực tuyến, quy định về an toàn, bảo mật thông tin Thẻ/Tài khoản thanh toán trực tuyến, hoặc do Chủ Thẻ cho người khác thuê/ mượn Thẻ theo quy định Điều khoản và Điều kiện này.
8.10.7. Các trường hợp khác theo quy định của HDBank trong từng thời kỳ và quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. QUẢN LÝ THẺ, THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THẺ, MẬT KHẨU, SỐ PIN
9.1. Chủ Thẻ chịu trách nhiệm bảo quản và giữ bí mật thông tin Thẻ và thông tin phải bảo mật khác liên quan đến Thẻ sau khi được cấp Thẻ/ OTP cho dù Chủ Thẻ có sử dụng Thẻ hay không. Trong trường hợp Thẻ/ thông tin liên quan đến Thẻ/ mật khẩu/ mã OTP bị mất/ bị lộ/ bị sử dụng bởi người khác mà không có sự chấp thuận của Chủ Thẻ, Chủ Thẻ phải:
9.1.1. Thông báo ngay cho HDBank qua Tổng đài Dịch vụ khách hàng Vikki đến số điện thoại 1900999968 hoặc qua các kênh giao tiếp được HDBank quy định trong từng thời kỳ.
9.1.2. Cung cấp các thông tin liên quan các giao dịch thực hiện cuối cùng và các thông tin khác theo yêu cầu của HDBank.
9.2. Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm về tất cả Giao dịch Thẻ, thiệt hại đối với các Giao dịch Thẻ, nếu:
9.2.1. Phát sinh từ việc Chủ Thẻ gian lận hoặc vi phạm các nội dung đã thỏa thuận với HDBank tại Điều khoản và Điều kiện này trong quá trình sử dụng Thẻ hoặc bất cẩn trong việc quản lý, sử dụng Thẻ, mã OTP kể cả trong trường hợp Chủ Thẻ để cho Bên thứ ba sử dụng Thẻ, mã OTP;
9.2.2. Phát sinh từ việc Thẻ bị lợi dụng trước khi HDBank có xác nhận bằng văn bản về việc xử lý theo thông báo bị mất Thẻ, bị đánh cắp Thẻ hoặc việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ hoặc thông tin trên Thẻ trái phép, bao gồm nhưng không giới hạn: các Giao dịch Thẻ phát sinh từ việc lừa đảo, đánh cắp thông tin Thẻ.
9.2.3. Chủ Thẻ không thông báo cho HDBank theo quy định tại Điều này ngay sau khi Thẻ bị mất hoặc bị lộ mã OTP, lộ thông tin Thẻ hoặc các vấn đề bảo mật liên quan khác.
9.3. HDBank có thể thông báo chấm dứt hiệu lực sử dụng Thẻ vì bất cứ lý do gì, bao gồm nhưng không giới hạn nguyên nhân thực hiện theo yêu cầu hợp pháp của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thực hiện theo yêu cầu chuyên môn, kỹ thuật, …Thẻ chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm HDBank thông báo cho Chủ Thẻ về việc chấm dứt hiệu lực sử dụng Thẻ. Trường hợp Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng Thẻ mới, Chủ Thẻ phải thực hiện theo quy định của HDBank.
ĐIỀU 10. HOÀN TRẢ TIỀN TRÊN SỐ DƯ TÀI KHOẢN THẺ
Các bên đồng ý rằng, vì bất kỳ lý do nào mà Thẻ bị đóng, chấm dứt hiệu lực, số tiền trên TKTT trực tuyến Vikki được gắn với Thẻ sẽ được xử lý theo quy định về mở và sử dụng TKTT trực tuyến Vikki theo quy định trong từng thời kỳ.
ĐIỀU 11. THAY THẾ THẺ, GIA HẠN THẺ, CHẤM DỨT VIỆC SỬ DỤNG THẺ
11.1. Thay thế Thẻ:
11.1.1. Chủ Thẻ có quyền yêu cầu HDBank thay thế Thẻ (trong trường hợp Thẻ hết hiệu lực, nghi ngờ Thẻ bị lợi dụng, …). Trường hợp thay thế Thẻ, Giấy Đề nghị cấp Thẻ mà Chủ Thẻ đã ký kết trước đó cùng Điều khoản và Điều kiện này sẽ tự động được gia hạn cho đến khi Chủ Thẻ chấm dứt sử dụng Thẻ mới (và được HDBank chấp nhận), trừ trường hợp giữa Chủ Thẻ và HDBank có thỏa thuận khác.
11.1.2. Việc thay thế Thẻ sẽ không ảnh hưởng đến các nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ Thẻ được quy định trong Điều khoản và Điều kiện này, thỏa thuận/ cam kết với HDBank (nếu có).
11.2. Gia hạn Thẻ:
Trước khi Thẻ hết hiệu lực, HDBank có thể xem xét việc gia hạn Thẻ tự động dựa trên điều kiện, chính sách và thời điểm do HDBank quy định. HDBank sẽ thông báo cho Chủ Thẻ về việc Thẻ sẽ được gia hạn tự động qua điện thoại/ tin nhắn (SMS)/ Email/ Ứng dụng Vikki mà Chủ Thẻ đã đăng ký với HDBank và/ hoặc bằng phương thức khác phù hợp do HDBank quy định trong từng thời kỳ. Trường hợp Thẻ đủ điều kiện gia hạn tự động và HDBank không nhận được phản hồi nào từ Chủ Thẻ, điều này được hiểu Chủ Thẻ đồng ý với việc thực hiện gia hạn Thẻ. Thẻ sẽ được tự động gia hạn và HDBank sẽ thông báo cho Khách Hàng qua Ứng dụng Vikki hoặc qua các kênh giao tiếp được HDBank quy định trong từng thời kỳ.
11.3. Tạm khóa Thẻ:
11.3.1. HDBank có thể thực hiện khóa Thẻ tạm thời khi có phát sinh các giao dịch đáng ngờ, hoặc khóa Thẻ theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
11.3.2. Khách hàng có thể đề nghị khóa Thẻ tạm thời thông qua Ứng dụng Vikki hoặc gọi điện đến Hotline 1900999968 vì lý do:
a. Khóa Thẻ tạm thời không sử dụng;
b. Do nghi vấn gian lận, giả mạo;
c. Do thiết bị chứa thông tin Thẻ bị mất cắp;
d. Các lý do khác được quy định bởi HDBank theo từng thời kỳ.
11.4. Chấm dứt sử dụng Thẻ:
11.4.1. Chủ Thẻ có quyền chấm dứt việc sử dụng Thẻ bất kỳ thời gian nào bằng cách gọi điện cho Dịch vụ Khách Hàng Vikki 1900999968. Yêu cầu chấm dứt sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ chỉ được HDBank chấp thuận và có hiệu lực khi Chủ Thẻ hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ với HDBank.
11.4.2. Khi chấm dứt sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ phải hoàn tất các nghĩa vụ, cam kết đã thỏa thuận với HDBank, và chấm dứt việc sử dụng Thẻ để thanh toán các giao dịch mua hàng hóa hay dịch vụ, các giao dịch thông qua Internet, điện thoại hoặc thư tín.
11.4.3. Nếu Chủ Thẻ đã yêu cầu HDBank chấm dứt sử dụng Thẻ nhưng chưa được HDBank chấp thuận và vẫn tiếp tục sử dụng Thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ thì Chủ Thẻ vẫn phải có trách nhiệm đối với các giao dịch trên, bao gồm việc thanh toán theo quy định tại Điều khoản và Điều kiện này.
11.4.4. HDBank có quyền quyết định chấm dứt việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ trước hạn mà không cần sự đồng ý của Chủ Thẻ hoặc thông báo trước cho Chủ Thẻ trong các trường hợp sau:
a. Các Giao dịch Thẻ có dấu hiệu bất thường, theo nhận định của HDBank, nhằm đảm bảo an toàn cho Tài khoản Thẻ của Chủ Thẻ;
b. Chủ Thẻ bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị khởi tố/ truy tố/ xét xử về hình sự;
c. Chủ Thẻ có liên quan đến các vụ kiện, tranh chấp mà theo nhận định của HDBank là có ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ của Chủ Thẻ; Chủ Thẻ vi phạm Điều khoản và Điều kiện này, hợp đồng, thỏa thuận, cam kết khác với HDBank (nếu có);
d. Các trường hợp khác ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ của Chủ Thẻ theo nhận định của HDBank.
11.4.5. Việc chấm dứt sử dụng Thẻ không ảnh hưởng đến hiệu lực của Điều khoản và Điều kiện này. Các nội dung của Điều khoản và Điều kiện này vẫn có giá trị ràng buộc Chủ Thẻ thực hiện cho đến khi Chủ Thẻ hoàn tất các nghĩa vụ của Chủ Thẻ với HDBank.
11.4.6. Thẻ sẽ đồng thời bị hủy hiệu lực Thẻ khi HDBank hoàn tất việc chấm dứt sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ.
ĐIỀU 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THẺ
12.1. Quyền của Chủ Thẻ
12.1.1. Có quyền sử dụng Thẻ để thực hiện Giao dịch Thẻ theo quy định của HDBank phù hợp với quy định pháp luật.
12.1.2. Được hưởng các ưu đãi dành cho Chủ Thẻ do HDBank và/ hoặc đối tác liên kết phát hành Thẻ của HDBank cung cấp trong từng thời kỳ.
12.1.3. Có quyền tra soát, khiếu nại với HDBank trong quá trình sử dụng các dịch vụ liên quan đến Thẻ nếu có căn cứ cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
12.1.4. Có quyền yêu cầu đóng Thẻ khi không có nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của HDBank. Có quyền yêu cầu thay thế Thẻ, gia hạn Thẻ theo quy định HDBank.
12.1.5. Có quyền đồng ý hoặc từ chối nhận các thông tin về thông báo, cảnh báo, tin tức truyền thông, quảng cáo, khuyến mãi, … theo phương thức đăng ký/ xác nhận mà HDBank cung cấp. Chủ Thẻ hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi rủi ro có thể xảy ra khi từ chối nhận các thông tin truyền thông từ HDBank.
12.1.6. Được HDBank cung cấp thông tin về lịch sử giao dịch Thẻ, số dư tài khoản thanh toán gắn với Thẻ, hạn mức liên quan đến việc sử dụng Thẻ và các thông tin cần thiết khác theo quy định của HDBank.
12.1.7. Được nhận lại số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán gắn với Thẻ theo quy định pháp luật và theo quy định HDBank.
12.1.8. Các quyền khác theo quy định của HDBank hoặc quy định pháp luật.
12.2. Nghĩa vụ của Chủ Thẻ:
12.2.1. Đồng ý cho HDBank cung cấp các thông tin của Chủ Thẻ, thông tin liên quan đến Thẻ và việc sử dụng Thẻ cho Bên thứ ba nhằm mục đích triển khai các dịch vụ, sản phẩm của HDBank và trường hợp theo quy định pháp luật, theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền.
12.2.2. Chịu trách nhiệm về tất cả những Giao dịch Thẻ đã được thực hiện trước khi HDBank nhận được thông báo về việc thông tin trên Thẻ bị sử dụng trái phép, bao gồm nhưng không giới hạn các giao dịch lừa đảo; hoặc trong trường hợp giao dịch bằng Thẻ được thực hiện sau khi ngân hàng tư vấn khoá Thẻ/ thay thế Thẻ nhưng Chủ Thẻ không đồng ý thực hiện hoặc chưa thực hiện.
12.2.3. Chịu trách nhiệm toàn bộ các thiệt hại phát sinh (nếu có) đối với các Giao dịch Thẻ được thực hiện do sai sót của Chủ Thẻ hoặc do Chủ Thẻ không thực hiện đúng các nghĩa vụ theo Hợp đồng này. Trong trường hợp Thẻ bị lợi dụng, gây ra thiệt hại, HDBank và Chủ Thẻ xử lý theo quy định của pháp luật và quy định của HDBank.
12.2.4. Chịu toàn bộ tổn thất, thiệt hại, trách nhiệm phát sinh đối với các giao dịch đã được HDBank thông báo để cảnh báo trước đó nhưng Chủ Thẻ vẫn quyết định thực hiện hoặc không đồng ý hoặc không thực hiện khóa Thẻ, bao gồm nhưng không giới hạn ở trường hợp lừa đảo, giả mạo, …
12.2.5. Chịu trách nhiệm đối với các giao dịch thanh toán định kỳ mà Chủ Thẻ đã đăng ký sử dụng kể từ thời điểm đăng ký đến thời điểm Chủ Thẻ yêu cầu chấm dứt/ ngừng/ hủy đăng ký và được HDBank xác nhận.
12.2.6. Chủ Thẻ công nhận, cam kết không hủy ngang và chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các giao dịch mà Chủ Thẻ đã thực hiện theo đúng quy định của HDBank về quy trình thanh toán bằng Thẻ qua Internet và/ hoặc có sử dụng chữ ký điện tử của Chủ Thẻ mà không được hủy, phủ nhận, từ chối, thay đổi, thoái thác giao dịch với bất kỳ lý do nào; và cam kết chịu mọi rủi ro liên quan đến giao dịch đã được thực hiện.
12.2.7. Nếu Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để đặt trước các dịch vụ nhưng không sử dụng dịch vụ và không/có thông báo hủy dịch vụ trong thời gian quy định của ĐVCNT, Chủ Thẻ vẫn phải thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị dịch vụ, các loại thuế, phí liên quan theo quy định của từng ĐVCNT.
12.2.8. Có trách nhiệm hợp tác và cung cấp chính xác, đồng thời cập nhật và thông báo cho HDBank tất cả các thông tin cần thiết theo yêu cầu của HDBank/ Đối tác liên kết phát hành Thẻ và các tổ chức, cá nhân được phép khác theo quy định của pháp luật khi đề nghị phát hành Thẻ và trong quá trình sử dụng Thẻ. Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin mà mình cung cấp.
12.2.9. Có trách nhiệm cung cấp cho HDBank hóa đơn giao dịch hay bất kỳ thông tin liên quan nào để giải thích, chứng minh cho các nội dung khiếu nại theo yêu cầu của HDBank. Khi ngừng dịch vụ sử dụng Thẻ để chi tiêu với các giao dịch mang tính chất định kỳ (hàng tháng, hàng quý), Chủ Thẻ phải giữ được bằng chứng đã hủy dịch vụ này. Việc xử lý tra soát, khiếu nại sẽ được tiến hành theo quy định của HDBank, Ngân hàng nhà nước, Tổ chức chuyển mạch Thẻ, TCTQT về xử lý tra soát, khiếu nại.
12.2.10. Phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong quá trình sử dụng Thẻ theo quy định tại Điều 9 Điều khoản và Điều kiện này. Đồng thời, phải chịu trách nhiệm về mọi tổn thất tài chính nếu không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng các quy định tại Điều 9 Điều khoản và Điều kiện này.
12.2.11. Chịu trách nhiệm quản lý Thẻ và bảo mật các thông tin liên quan đến Thẻ của mình. Không được tiết lộ thông tin Thẻ của mình cho người khác trong suốt thời gian hiệu lực Thẻ. Không được chuyển nhượng hoặc cho người khác thuê/mượn hoặc sử dụng Thẻ.
12.2.12. Thông báo ngay cho HDBank thông qua các kênh giao tiếp được HDBank quy định theo từng thời kỳ khi có những thay đổi của Chủ Thẻ về các thông tin như: địa chỉ liên lạc, cư trú/ nơi làm việc/ email/ điện thoại di động… mà Chủ Thẻ sử dụng để nhận thông tin dịch vụ và chịu mọi thiệt hại phát sinh nếu có thay đổi mà Chủ Thẻ không thông báo hoặc thông báo chậm trễ cho HDBank.
12.2.13. Chủ Thẻ có nghĩa vụ mở TKTT Trực tuyến Vikki tại HDBank để có thể sử dụng Thẻ.
12.2.14. Cam kết không sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch trái pháp luật, các giao dịch gian lận, giả mạo, giao dịch khống tại ĐVCNT (không phát sinh việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ).
12.2.15. Chịu mọi trách nhiệm liên quan đến các Giao dịch Thẻ thực hiện thành công và được báo nợ vào Tài khoản Thẻ (bao gồm nhưng không giới hạn: Giao dịch Thẻ trực tuyến có sử dụng Dịch vụ 3D Secured, …).
12.2.16. Hợp tác với HDBank trong quá trình điều tra các giao dịch gian lận phát sinh liên quan đến Tài khoản Thẻ bằng cách cung cấp các thông tin liên quan đến Tài khoản Thẻ, thông tin giấy tờ tùy thân, thông tin liên quan đến quá trình sử dụng Thẻ, thông tin về người thân của Chủ Thẻ, … theo yêu cầu của HDBank.
12.2.17. Trong trường hợp Chủ Thẻ yêu cầu HDBank hỗ trợ giao dịch (xác nhận tình trạng Thẻ, thông tin giao dịch, hạn mức khả dụng…) hoặc yêu cầu HDBank thực hiện các thao tác hỗ trợ (khóa Thẻ, kích hoạt Thẻ, …) bằng cuộc gọi điện thoại vào Tổng đài dịch vụ khách hàng của HDBank thì Chủ Thẻ đồng ý rằng:
a. Thông tin định danh Chủ Thẻ được HDBank xác định thông qua số điện thoại của Chủ Thẻ đã đăng ký với HDBank và các câu hỏi định danh theo quy định của HDBank từng thời kỳ.
b. Tùy vào đánh giá của HDBank trên cơ sở các thông tin định danh Chủ Thẻ cung cấp và nhằm hạn chế các rủi ro cho Chủ Thẻ, HDBank có quyền quyết định việc thực hiện hoặc không thực hiện việc hỗ trợ giao dịch, thao tác hỗ trợ cho Chủ Thẻ qua điện thoại.
c. Chủ Thẻ chấp nhận các rủi ro phát sinh liên quan đến Thẻ/ Tài khoản Thẻ do việc HDBank định danh, hỗ trợ giao dịch hoặc thực hiện các thao tác hỗ trợ theo quy định nêu trên.
12.2.18. Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến chất lượng hàng hóa, dịch vụ với ĐVCNT và việc này không ảnh hưởng đến việc ghi nợ vào Tài khoản thanh toán của Chủ Thẻ cho HDBank.
12.2.19. Chủ Thẻ cam kết việc giao dịch bằng Thẻ ở nước ngoài đúng mục đích, hạn mức sử dụng Thẻ theo quy định quản lý ngoại hối, quy định phòng chống rửa tiền và quy định của pháp luật Việt Nam.
12.2.20. Chủ Thẻ đồng ý rằng trường hợp Chủ Thẻ xác nhận thông qua các phương tiện, công cụ do HDBank cung cấp (bao gồm nhưng không giới hạn email, SMS,…) hoặc Chủ Thẻ chủ động đăng ký/ sử dụng Thẻ, sản phẩm, dịch vụ của HDBank thông qua các phương tiện, công cụ này và được HDBank chấp nhận thì sẽ ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của Chủ Thẻ trong việc xác nhận/ yêu cầu/ đăng ký/ sử dụng Thẻ, sản phẩm, dịch vụ đó, bao gồm nhưng không giới hạn ở phát hành Thẻ phụ, thay đổi hạn mức Thẻ và các yêu cầu khác trong quá trình phát hành, sử dụng Thẻ.
12.2.21. Chủ Thẻ đồng ý cho HDBank cung cấp thông tin của Chủ Thẻ, bao gồm nhưng không giới hạn ở thông tin cá nhân, số điện thoại của Chủ Thẻ cho các đối tác của HDBank để triển khai sản phẩm, dịch vụ cho Chủ Thẻ, … mà không cần sự đồng ý hoặc thông báo trước cho Chủ Thẻ. Để làm rõ, Chủ Thẻ cũng đồng ý để các đối tác này được cung cấp thông tin cho các nhân sự liên quan để thực hiện các công việc theo quy định điểm 12.2.1 khoản 12.2 Điều 12 này.
12.2.22. Chấp hành các quy định, hướng dẫn của HDBank liên quan đến việc quản lý, sử dụng Thẻ và/hoặc các dịch vụ gia tăng đã đăng ký.
12.2.23. Chủ Thẻ đồng ý tiếp nhận tin nhắn, cuộc gọi thoại, thư (bản giấy hoặc điện tử) liên quan đến sản phẩm, dịch vụ HDBank mà cung cấp hoặc bên thứ ba là các công ty viễn thông/ công ty công nghệ thông tin, … theo số điện thoại, email mà Chủ Thẻ đã cung cấp cho HDBank.
12.2.24. Tuân thủ đúng và đầy đủ tất cả các quy định pháp luật liên quan, bao gồm quy định về phòng, chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố và cấm vận. Nếu bất kỳ giao dịch nào của tài khoản bị chặn, phong tỏa, trì hoãn, từ chối hoặc hủy bỏ do có liên quan đến vi phạm các quy định này, Chủ Thẻ hoàn toàn chịu trách nhiệm về các tổn thất, nghĩa vụ pháp lý, khoản phạt, chi phí hay phí tổn phát sinh, đồng thời bồi hoàn cho HDBank đối với các nghĩa vụ tài chính mà HDBank có thể phải thực hiện do các vi phạm này.
12.2.25. Các nghĩa vụ khác theo quy định Điều khoản và Điều kiện này, thỏa thuận/ cam kết với HDBank hoặc quy định của pháp luật.
ĐIỀU 13. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HDBANK
13.1. Quyền của HDBank:
13.1.1. Được quyền truy thu, tự động ghi nợ Tài khoản thanh toán của Chủ Thẻ để thu các khoản phí, các khoản thanh toán, các nghĩa vụ tài chính khác của Chủ Thẻ liên quan đến việc sử dụng Thẻ theo quy định của HDBank, quy định của Ngân hàng Nhà nước và pháp luật có liên quan.
13.1.2. Có quyền thu thập thông tin từ các cá nhân, tổ chức khác về Chủ Thẻ khi đề nghị phát hành Thẻ; và có quyền từ chối các yêu cầu không hợp lý của Chủ Thẻ.
13.1.3. Có quyền áp dụng các biện pháp cần thiết mà không cần thông báo trước cho Chủ Thẻ (bao gồm nhưng không giới hạn: ngăn chặn/ tạm khóa/ phong tỏa Giao dịch Thẻ, từ chối Giao dịch Thẻ, khóa Thẻ, tạm ngưng/ ngăn chặn/ chấm dứt/ phong tỏa việc sử dụng Thẻ,…) khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a. Phát hiện có giao dịch không do Chủ Thẻ thực hiện;
b. Nghi ngờ hoặc phát hiện Giao dịch gian lận, giả mạo;
c. Thẻ bị hư hỏng không truy xuất được thông tin do lỗi bảo mật của Chủ Thẻ;
d. Chủ Thẻ không thực hiện đúng các quy định của HDBank khi sử dụng Thẻ;
e. Chủ Thẻ vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào tại HDBank, bao gồm nhưng không giới hạn nghĩa vụ thanh toán khoản vay, nghĩa vụ thanh toán bảo lãnh, nghĩa vụ thanh toán Thẻ, nghĩa vụ đảm bảo cho bên thứ ba, …
f. Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch bị cấm theo quy định của pháp luật;
g. Thẻ bị sử dụng trái phép;
h. Theo quy định của tổ chức Thẻ;
i. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
j. Thẻ hết hạn sử dụng;
k. HDBank phát hiện có rủi ro, sai lệch thông tin định danh và dấu hiệu bất thường trong quá trình phát hành hoặc sử dụng Thẻ được phát hành bằng phương thức điện tử;
l. Để ngăn ngừa thiệt hại xảy ra với HDBank và/ hoặc Chủ Thẻ; hoặc
m. Để phục vụ công tác điều tra, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định pháp luật;
Bất kỳ trường hợp nào được nêu trên áp dụng trên thực tế cũng sẽ không làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ khác của Chủ Thẻ đối với HDBank và các quyền khác của HDBank được quy định trong Điều khoản và Điều kiện này hoặc theo quy định pháp luật.
13.1.4. HDBank được quyền dựa vào bất kỳ chứng từ giao dịch liên quan đến Tài khoản Thẻ như là bằng chứng xác thực chứng minh rằng các giao dịch Thẻ do chính Chủ Thẻ thực hiện.
13.1.5. Thực hiện ghi nợ/ghi có số tiền của các giao dịch Thẻ được ghi nhận tự động vào tài khoản thanh toán từ hệ thống của các Tổ chức Thẻ mà không phụ thuộc vào sự đồng ý của Chủ Thẻ hoặc thông tin bảo mật Thẻ bị lợi dụng hoặc các trường hợp phát sinh khác mà Chủ Thẻ không thông báo với HDBank để thực hiện khóa Thẻ.
13.1.6. Thực hiện việc phong tỏa/tạm khóa số tiền trên tài khoản thanh toán hoặc từ chối giao dịch/tạm hoãn ghi có vào tài khoản thanh toán khi có giao dịch đáng ngờ hoặc nghi ngờ giao dịch ghi có bị sai sót, không hợp lệ…theo nhận định của HDBank nhằm đảm bảo an toàn cho tài khoản thanh toán của chủ Thẻ. Thực hiện việc phong tỏa/tạm khóa trước số t iền giao dịch và phí giao dịch khi giao dịch đã được HDBank chấp thuận nhưng chưa báo nợ vào tà khoản thanh toán.
13.1.7. HDBank được quyền miễn trừ và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến giao dịch giữa Chủ Thẻ và các bên thứ ba (nhà cung cấp, ĐVCNT, …) khi sử dụng Thẻ để thanh toán, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc giao hàng, chất lượng dịch vụ/ hàng hóa, … Tranh chấp giữa Chủ Thẻ và bên thứ ba nêu trên không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ của Chủ Thẻ theo yêu cầu của HDBank.
13.1.8. HDBank không chịu bất kỳ trách nhiệm nào với Chủ Thẻ về những giao dịch Thẻ đã thực hiện, thiệt hại hay mất mát trong trường hợp:
a. ĐVCNT từ chối chấp nhận Thẻ mà nguyên nhân không do lỗi của HDBank.
b. Trục trặc, lỗi xử lý hệ thống phát sinh từ ĐVCNT.
c. HDBank từ chối giao dịch Thẻ theo các quy định tại Điều khoản và Điều kiện này.
d. HDBank thực hiện chậm trễ hay không thực hiện được trách nhiệm của mình theo Điều khoản và Điều kiện này do thiên tai, sự thay đổi thời tiết, hoả hoạn, sự cố điện, sự cố viễn thông, trục trặc về máy móc, xử lý dữ liệu; hoặc bất kỳ tình huống nào bất khả kháng, nằm ngoài sự kiểm soát của HDBank hay do hậu quả của sự gian lận, giả mạo.
e. Lỗi của Chủ Thẻ trong quá trình sử dụng Thẻ và/ hoặc do Chủ Thẻ vi phạm thỏa thuận của Điều khoản và Điều kiện này vì bất cứ lý do gì.
f. Các giao dịch khác nếu HDBank cung cấp được bằng chứng về việc Thẻ của Chủ Thẻ đã thực hiện giao dịch mà không cần chữ ký của Chủ Thẻ.
g. Các rủi ro của Chủ Thẻ liên quan đến việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua internet, giao dịch trực tuyến.
h. Bất kỳ hành động hoặc không hành động nào của bên thứ ba (không phải là một đại diện của HDBank); mà thông qua hành động hoặc không hành động của bên thứ ba đó làm cho các dịch vụ của HDBank không được cung cấp hoặc cung cấp chưa hoàn chỉnh cho Chủ Thẻ.
13.1.9. HDBank có quyền thực hiện ghi âm (các) cuộc trao đổi/ giao dịch qua điện thoại giữa HDBank và Chủ Thẻ để làm chứng từ đề nghị liên quan đến nghiệp vụ Thẻ từ Chủ Thẻ; đồng thời là bằng chứng giải quyết tranh chấp giữa các bên (nếu có).
13.1.10. HDBank tự động đăng ký dịch vụ 3D Secured cho Thẻ ghi nợ Quốc tế mới phát hành/ gia hạn/ thay thế (mà trước đó chưa được đăng ký 3D Secured) bằng số điện thoại di động/ email mà Chủ Thẻ đã đăng ký trên hệ thống Thẻ HDBank. Bằng việc xác nhận Giấy đề nghị, KH đã đồng ý việc HDBank tự động đăng ký và áp dụng phí dịch vụ 3D Secured (nếu có).
13.1.11. Từ chối các yêu cầu dịch vụ, các yêu cầu cấp phép của Chủ Thẻ nếu yêu cầu không phù hợp với điều kiện và quy định của HDBank hoặc các trường hợp ngoài khả năng kiểm soát của HDBank.
13.1.12. Nếu Thẻ phát sinh quá 15 (mười lăm) giao dịch được khiếu nại của Chủ Thẻ vì lý do giả mạo/ gian lận (đối với Thẻ Master Card) hoặc quá 35 (ba mươi lăm) giao dịch (đối với Thẻ Visa) hoặc quá số giao dịch mà TCTQT quy định trong từng thời kỳ (không phân biệt ĐVCNT và thời gian sử dụng Thẻ), thì HDBank được quyền từ chối xử lý các khiếu nại giả mạo/ gian lận này.
13.1.13. HDBank được quyền chủ động gửi các thông tin về thông báo, cảnh báo, tin tức truyền thông, quảng cáo, khuyến mãi, … khi Chủ Thẻ xác nhận đồng ý nhận thông tin qua các phương thức đăng ký/ xác nhận mà HDBank cung cấp (như Giấy Đề nghị cấp Thẻ ghi nợ quốc tế phi vật lý Vikki, …) hoặc các phương thức thông báo khác của HDBank áp dụng trong từng thời kỳ. Thông tin của HDBank được xem là đã gửi tới Chủ Thẻ khi: Thông tin đã được gửi đi thành công tới số điện thoại di động của Chủ Thẻ khi thiết bị báo gửi thành công, gửi tới địa chỉ thường trú/ tạm trú/ email của Chủ Thẻ, đưa lên website của HDBank, hiển thị trên tiện ích khi Chủ Thẻ sử dụng Thẻ.
13.1.14. HDBank được quyền sử dụng, cung cấp các thông tin về (các) Chủ Thẻ, thông tin liên quan đến Thẻ và việc sử dụng Thẻ cho Bên thứ ba nhằm mục đích triển khai các dịch vụ, sản phẩm của HDBank và các trường hợp theo quy định pháp luật, theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
13.1.15. HDBank không có nghĩa vụ cung cấp hóa đơn giao dịch đối với Giao dịch Easy Payment.
13.1.16. Cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền các thông tin về giao dịch Thẻ, tài khoản phục vụ việc tra soát, khiếu nại Thẻ theo đúng quy định pháp luật.
13.1.17. Được quyền khóa/ hủy Thẻ và thay thế Thẻ đã khóa/ hủy bằng một Thẻ khác nhằm tăng cường tính bảo mật trong giao dịch cho Chủ Thẻ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ mà không cần thông báo trước cho Chủ Thẻ.
13.1.18. HDBank được miễn trách nhiệm trong trường hợp hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin, … bị trục trặc hoặc vì bất kỳ lý do gì ngoài khả năng kiểm soát của HDBank.
13.1.19. Thực hiện các yêu cầu liên quan đến việc sử dụng Thẻ do Chủ Thẻ đề nghị qua điện thoại hoặc các kênh giao tiếp khác được HDBank quy định trong từng thời kỳ.
13.1.20. Trong trường hợp Giao dịch Thẻ có yêu cầu phải cung cấp chính xác mã OTP, thông tin cá nhân, thông tin trên Thẻ thì chỉ cần, mã OTP, thông tin cá nhân, thông tin trên Thẻ được cung cấp chính xác là đủ điều kiện để HDBank xác định đây là các Giao dịch Thẻ hợp lệ do Chủ Thẻ thực hiện. Đối với các Giao dịch Thẻ không yêu cầu cung cấp mã OTP, thông tin cá nhân, thông tin trên Thẻ thì chỉ cần Thẻ được sử dụng là đủ điều kiện để HDBank xác định rằng đây là các Giao dịch Thẻ hợp lệ do Chủ Thẻ thực hiện.
13.1.21. Khởi kiện Chủ Thẻ theo quy định pháp luật khi Chủ Thẻ vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
13.1.22. HDBank được quyền từ chối tiếp nhận tra soát khiếu nại với các giao dịch được đánh giá Chủ Thẻ có dấu hiệu hoặc hành vi trục lợi trong quá trình sử dụng Thẻ hoặc Chủ Thẻ cung cấp thông tin Thẻ, OTP cho bên thứ 3 để thực hiện Giao dịch Thẻ.
13.1.23. Được sửa đổi, bổ sung, thay thế Điều khoản và Điều kiện này phù hợp với quy định pháp luật và chính sách của HDBank trong từng thời kỳ.
13.1.24. Các quyền khác theo quy định Điều khoản và Điều kiện này, thỏa thuận giữa HDBank và Chủ Thẻ, quy định của HDBank và quy định pháp luật.
13.2. Nghĩa vụ của HDBank
13.2.1. Chịu trách nhiệm trong việc quản lý rủi ro khi phát hành Thẻ cho Chủ Thẻ sử dụng theo đúng quy định pháp luật.
13.2.2. Hướng dẫn, thông báo cho Chủ Thẻ trong việc sử dụng Thẻ và các quy định có liên quan của HDBank trong việc quản lý và sử dụng Thẻ.
13.2.3. Bảo mật thông tin của Chủ Thẻ trừ trường hợp quy định tại điểm 12.2.1, khoản 12.2, Điều 12 củ Điều khoản và Điều kiện này.
13.2.4. Cung cấp các thông tin về số dư TKTT, lịch sử giao dịch Thẻ và các thông tin cần thiết khác liên quan đến Thẻ và tài khoản Thẻ theo đề nghị của Chủ Thẻ. Chủ Thẻ có thể tự thực hiện hoặc liên hệ HDBank thực hiện các đề nghị này thông qua Ứng dụng Vikki hoặc Tổng đài Vikki 24/7.
13.2.5. Tiếp nhận thông tin tra soát, khiếu nại giao dịch của Chủ Thẻ, xử lý và thông báo kết quả.
13.2.6. Các nghĩa vụ khác theo Điều khoản và Điều kiện này, thoả thuận giữa HDBank và Chủ Thẻ, quy định của HDBank và quy định pháp luật.
ĐIỀU 14. NGÔN NGỮ
14.1. Ngôn ngữ chính sử dụng trong Giấy Đề nghị cấp Thẻ, Điều khoản và Điều kiện, và các văn bản, tài liệu liên quan giữa HDBank và Chủ Thẻ là tiếng Việt.
14.2. Trong trường hợp có bên nước ngoài tham gia, các bên có thể thỏa thuận sử dụng tiếng nước ngoài thông dụng kèm theo bản tiếng Việt. Trong trường hợp mâu thuẫn về nội dung giữa bản tiếng Việt và bản tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt có giá trị sử dụng.
ĐIỀU 15. CÁC HÀNH VI CHỦ THẺ KHÔNG ĐƯỢC THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH MỞ VÀ SỬ DỤNG THẺ
15.1. Thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc tạo điều kiện để người khác thực hiện các hành vi Giao dịch Thẻ gian lận, giả mạo; giao dịch thanh toán khống tại ĐVCNT.
15.2. Cung cấp các thông tin gian lận, không chính xác khi thực hiện mở và sử dụng Thẻ.
15.3. Giả mạo giấy tờ tùy thân để định danh trực tuyến hoặc có hành vi chỉnh sửa làm thay đổi nội dung, hình ảnh trên giấy tờ tùy thân, hình ảnh chân dung và các thông tin cá nhân khác lúc thực hiện định danh trực tuyến.
15.4. Lấy cắp, thông đồng để lấy cắp thông tin Thẻ; tiết lộ và cung cấp thông tin Thẻ, Chủ Thẻ và Giao dịch Thẻ không đúng quy định của pháp luật.
15.5. Xâm nhập hoặc tìm cách xâm nhập trái phép, phá hủy chương trình hoặc cơ sở dữ liệu của hệ thống phát hành, thanh toán Thẻ, chuyển mạch Thẻ, bù trừ điện tử Giao dịch Thẻ.
15.6. Sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
15.7. Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn Thẻ hoặc thông tin Thẻ, mở hộ Thẻ.
15.8. Không tuân thủ các giới hạn về hạn mức giao dịch và phạm vi sử dụng Thẻ theo quy định của HDBank phát hành Thẻ bằng phương thức điện tử mà không áp dụng các biện pháp nâng cao để nhận biết, xác minh thông tin Chủ Thẻ.
15.9. Các hành vi vi phạm pháp luật khác và quy định của HDBank trong từng thời kỳ.
ĐIỀU 16. BẤT KHẢ KHÁNG
16.1. Bất khả kháng là những sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như chiến tranh, hành động khủng bố, biểu tình, đình công, bạo loạn, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, thiếu hụt năng lượng, thiên tai, sự cố điện, sự hư hỏng/ lỗi của ATM, POS, hệ thống thanh toán trực tuyến hoặc bất kì máy móc, thiết bị, hệ thống nào khác phục vụ cho hoạt động của Thẻ hoặc hệ thống xử lý dữ liệu hoặc hệ thống viễn thông/ internet hoặc dịch vụ trao đổi thông tin; hành động hoặc, sự thay đổi chính sách, quy định pháp luật, hoặc theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các sự kiện khách quan khác nằm ngoài sự kiểm soát của các bên.
16.2. Khi xảy ra sự kiện Bất khả kháng, HDBank sẽ tạm ngưng việc thực hiện Điều khoản và Điều kiện này và thông báo cho Chủ Thẻ bằng các phương thức tại Điều 17 Điều khoản và Điều kiện này và không phát sinh trách nhiệm đối với Chủ Thẻ, Bên thứ ba, kể cả trách nhiệm bồi thường.
16.3. Bất khả kháng không là cơ sở để miễn trừ trách nhiệm, hoặc thực hiện nghĩa vụ của Chủ Thẻ với HDBank.
ĐIỀU 17. THÔNG BÁO
17.1. Bất kỳ yêu cầu nào của Chủ Thẻ phải do Khách Hàng trực tiếp thực hiện qua Ứng dụng Vikki hoặc Khách Hàng trực tiếp gọi điện thoại vào Tổng đài Dịch vụ Khách Hàng theo số 1900999968. HDBank có thể (nhưng không bắt buộc) chấp nhận và thực hiện các yêu cầu đó qua Ứng dụng Vikki, điện thoại mà HDBank tin rằng do chính Khách Hàng đưa ra; và HDBank cũng không chiu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc thực hiện theo yêu cầu của Khách hàng qua Ứng dụng Vikki hoặc qua Tổng đài Dịch vụ Khách Hàng.
17.2. Việc sửa đổi, bổ sung bất kỳ nội dung Điều khoản và Điều kiện này hoặc các thông báo, yêu cầu khác sẽ được HDBank thông báo trước cho Chủ Thẻ bằng cách công bố trên website chính thức của HDBank hoặc các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các hình thức khác theo quyết định của HDBank. Chủ Thẻ có nghĩa vụ cập nhật các sửa đổi, bổ sung và việc Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng dịch vụ sau thời điểm hiệu lực của Điều khoản và Điều kiện đã được sửa đổi, bổ sung được hiểu là Chủ Thẻ đã chấp thuận các sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp Chủ Thẻ không đồng ý, Chủ Thẻ phải phản hồi lại cho HDBank và yêu cầu HDBank chấm dứt hiệu lực của Thẻ, đồng thời thực hiện các nghĩa vụ theo quy định Điều khoản và Điều kiện này, hợp đồng, thỏa thuận, cam kết khác với HDBank để chấm dứt hiệu lực của Thẻ.
17.3. Trường hợp Chủ Thẻ vi phạm nghĩa vụ thông báo về sự thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, nơi cư trú mới mà không thông báo địa chỉ, nơi cư trú mới, . thì nơi cư trú nêu tại Hợp đồng là nơi cư trú cuối cùng của Chủ Thẻ. HDBank được quyền yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt. Chủ Thẻ chấp nhận việc Tòa án xét xử vụ án vắng mặt, kể cả trường hợp không lấy được lời khai của Chủ Thẻ.
ĐIỀU 18. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
18.1. Hợp đồng và các thỏa thuận, cam kết khác giữa HDBank và Chủ Thẻ đều được giải thích theo quy định pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.
18.2. Trong trường hợp có tranh chấp giữa Chủ Thẻ và HDBank, các Bên sẽ ưu tiên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp tranh chấp không được giải quyết hoặc không thể giải quyết trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp, một trong các Bên có quyền khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
18.3. Trường hợp Tòa án buộc Chủ Thẻ phải trả nợ cho HDBank, Chủ Thẻ phải chịu thêm án phí theo quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí phát sinh của HDBank trong quá trình khởi kiện bao gồm: chi phí đi lại, phí luật sư (trường hợp thuê luật sư).
ĐIỀU 19. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
19.1. Nếu bất kỳ nội dung của Điều khoản và Điều kiện này không hợp lệ, không giá trị hoặc không thể thi hành, thì hiệu lực của những điều khoản còn lại trong Điều khoản và Điều kiện này vẫn không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên giá trị thi hành.
19.2. Việc chưa hoặc chậm trễ thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ của HDBank trong Điều khoản và Điều kiện này sẽ không được coi như là từ bỏ toàn bộ hay một phần quyền hạn, nghĩa vụ của HDBank, trừ khi HDBank có thông báo bằng văn bản về sự khước từ quyền hạn, nghĩa vụ của mình.
19.3. Trong phạm vi quy định của pháp luật và bằng Điều khoản và Điều kiện này, Chủ Thẻ đồng ý HDBank được quyền cung cấp thông tin về Chủ Thẻ cho các đơn vị đối tác của HDBank; và cho phép HDBank và các Đơn vị đối tác của HDBank toàn quyền cung cấp thông tin về Chủ Thẻ cho các bên thứ ba mà HDBank cho là hợp lý và cần thiết; đồng thời cho phép nhân sự của Chủ Thẻ, cơ quan, cá nhân nào khác cung cấp thông tin về Chủ Thẻ cho HDBank vào bất cứ lúc nào mà không cần có ý kiến chấp thuận hoặc có sự uỷ quyền của Chủ Thẻ.
19.4. Các hợp đồng, thỏa thuận, cam kết giữa HDBank và Chủ Thẻ hoặc bên bảo đảm liên quan đến việc phát hành và sử dụng Thẻ, biểu phí dịch vụ Thẻ, biểu lãi suất Thẻ là bộ phận không tách rời của Điều khoản và Điều kiện này.
19.5. Chủ Thẻ xác nhận đã đọc, hiểu rõ và cam kết thực hiện các nội dung ghi trong Điều khoản và Điều kiện này và các biểu lãi suất và biểu phí dịch vụ và các văn bản khác có liên quan đến việc phát hành và sử dụng Thẻ do HDBank ban hành, công khai và gửi đến cho Chủ Thẻ.
19.6. Chủ Thẻ xác nhận đã được HDBank phổ biến, hướng dẫn về sản phẩm, dịch vụ Thẻ, các bước thao tác, quy trình thực hiện, các rủi ro có thể gặp phải khi sử dụng Thẻ và cách xử lý khi gặp sự cố xảy ra.
19.7. Điều khoản và Điều kiện này có hiệu lực đối với Chủ Thẻ kể từ ngày Chủ Thẻ thực hiện xác nhận/ đồng ý Đề nghị kiêm hợp đồng mở và sử dụng TKTT trực tuyến/ Sản phẩm-Dịch vụ Vikki.